Trang 119
MỤC TIÊU
SAU BÀI NÀY EM SẼ:
• Hiểu được xâu kí tự là kiểu dữ liệu cơ bản của Python.
• Biết và thực hiện được lệnh for để xử lí xâu kí tự.
KHỞI ĐỘNG
Em đã biết dữ liệu xấu kĩ tự (gọi tắt là xấu) từ Bài 16 và chúng ta có thể tạo các biến kiều xâu ki tự theo nhiều cách như sau:
>>> s = "Thời khoá biểu" > xau = "Hoa học trò" >>> Cau_tho = """ Mình về mình có nhớ ta Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng""" |
Liệu có lệnh nào trích ra từng kí tự của một xâu kí tự? Đếm số kí tự của một xâu?
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. XÂU LÀ MỘT DÃY CÁC KÍ TỰ
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc của xâu kí tự Quan sát các ví dụ sau đề biết cấu trúc xâu kí tự, so sánh với danh sách để biết sự khác nhau giữa xâu (string) và danh sách (list). |
Ví dụ 1. Xâu kí tự và cách truy cập đến từng ki tự của xâu.
>>> s = "Thời khoá biểu" >>> len(s) → Lệnh len () sẽ tính độ dài của xâu hay số lượng các kí tự có trong xâu. 14 >>> s[0] 'T' >>> s[10] 'b' Có thể truy cập từng kí tự của xâu thông qua chỉ số. Chỉ số bắt đầu từ 0. |
Một xâu kí tự được hiểu là một dãy các kí tự. Tương tự danh sách, ta có thể truy cập tùng kí tự của xâu thông qua chỉ số, chỉ số bắt đầu từ 0.
Ví dụ 2. Quan sát các lệnh sau đề thấy sự khác nhau giữa xấu và danh sách.
>>> d = ["a","b","c"] |
Trang 120
Python không cho phép thay đổi từng ki tự của một xâu. Điều này khác với danh sách.
Python không có kiểu dữ liệu kí tự. Kí tự chính là xấu có độ dài 1. Xâu rỗng được định nghĩa như sau:
empty = " " |
Xâu kí tự trong Python là dãy các kí tự Unicode. Xấu có thể được coi là danh sách các kí tự nhưng không thay đổi từng kí tự của xâu. Truy cập từng kí tự của xâu qua chỉ số, chỉ số từ 0 đến độ dài len( ) – 1. |
Câu hỏi
1. Các xâu kí tự sau có hợp lệ không?
a) "123&*()+-ABC"
b) "1010110&0101001"
c) "Tây Nguyên"
d) 11111111 = 256
2. Mỗi xâu hợp lệ ở Câu 1 có độ dài bằng bao nhiêu?
2. LỆNH DUYỆT KÍ TỰ CỦA XÂU
Hoạt động 2: Tìm hiểu lệnh duyệt từng kí tự của xâu
Quan sát các lệnh sau để biết cách duyệt từng kí tự của xâu kí tự bằng lệnh for.
Có hai cách duyệt, theo chỉ số và theo phần tử của xâu kí tự.
>>> s = "Thời khoá biểu" >>> for i in range(len(s)): → Duyệt theo chỉ số với lệnh range(). print(s[1], end = " ") T h ờ i k h o á b i ể u >>> for ch in s: → Duyệt theo kí tự của xâu kí tự. print(ch, end = " ") |
– Cách thứ nhất, biến i lần lượt chạy theo chỉ số của xâu kí tự s, từ 0 đến len(s) – 1. Kí tự tại chỉ số i là s[i].
– Cách thứ hai duyệt theo từng kí tự của xấu s. Biến ch sẽ được gắn lần lượt các kí tự của xâu s từ đầu đến cuối.
Chú ý: Từ khoá in, tuỳ trường hợp cụ thể, hoặc là toán tử lôgic dùng đề kiểm tra một giá trị có mặt hay không trong một vùng giá trị/danh sách xấu, hoặc để chọn lẫn lượt từng phần tử trong một vùng giá trị/danh sách xâu.
>>> "a" in "abcd" True >>> "abc" in "abcd" True |
Trang 121
Có thể duyệt các kí tự của xâu bằng lệnh for tương tự như với danh sách. s1 in s2, trả lại giá trị True nếu sự là xâu con của ![]() |
Câu hỏi
1. Sau khi thực hiện các lệnh sau, biễn skq sẽ có giá trị bao nhiêu?
>>> s = "81723"
>>> skq = " "
>>> for ch in s:
if int(ch) % 2 != 0:
skq = skq + ch
2. Cho s1 = "abc", s2 = "ababcabca". Các biểu thức lôgic sau cho kết quả là đúng hay sai?
a) s1 in s2
b) s1 + s1 in s2
c) "abcabca" in s2
d) "abc123" in s2
THỰC HÀNH
Các lệnh cơ bản làm việc với xâu kí tự
Nhiệm vụ 1. Viết chương trình nhập số tự nhiên n là số học sinh, sau đó nhập họ và tên học sinh. Lưu họ và tên học sinh vào một danh sách. In danh sách ra màn hình, mỗi họ tên trên một dòng.
Hướng dẫn. Chương trình có thể như sau:
n = int(input("Nhập số học sinh trong lớp: ")) ds_lop = [ ] for i in range(n): hoten = input("Nhập họ tên học sinh thứ " + str(i+1)+": ") ds_lop.append(hoten) print("Danh sách lớp học:") for i in range(n): print(ds_lop[i]) |
Nhiệm vụ 2. Nhập một xâu kí tự S từ bản phim rồi kiểm tra xem xâu S có chứa xâu con "10" không.
Hướng dẫn. Cách 1. Nếu xâu S chứa xấu con "10" thì sẽ có chỉ số k mà S[k] = "1" và S[k+1] = "0". Cách 2. Dùng toán tử in đề kiểm tra xâu "10" có là xâu con của S.
Cách 1: Duyệt kĩ tự của xấu theo chỉ số.
Trang 122
S = input("Nhập xâu kí tự bất kì: ") kq = False for i in range(len(S)-1): if S[i] == "1" and S[i+1] == "0": kq = True break if kq: print("Xâu gốc có chứa xâu '10") else: print("Xâu gốc không chứa xâu '10'") |
Cách 2: Sử dụng toán tử in.
S = input("Nhập xâu kí tự bất kì: ") s10 = "10" if s10 in S: print("Xâu gốc có chứa xâu '10'') else: print("Xâu gốc không chứa xâu '10'") |
LUYỆN TẬP
1. Cho xâu S, viết đoạn lệnh trích ra xâu con của S bao gồm ba kí tự đầu tiên của S.
2. Viết chương trình kiểm tra xâu S có chứa chữ số không. Thông báo "S có chứa chữ số" hoặc "S không chứa chữ số nào".
VẬN DỤNG
1. Cho hai xâu S1, S2. Viết đoạn chương trình chèn xâu sị vào giữa s2, tại vị trí len(s2)//2. In kết quả ra màn hình.
2. Viết chương trình nhập số học sinh và họ tên học sinh. Sau đó đếm xem trong danh sách có bao nhiêu bạn tên là "Hương".
Gợi ý: Sử dụng toán tử in để kiểm tra một xâu có là xâu con của một xâu khác.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn