Bài 29: Địa Lí Một Số Nghành Công Nghiệp | Địa Lí 10 | Phần Ba - Chương 11: Địa Lí Nghành Công Nghiệp - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Kết nối tri thức Phần Ba: Địa Lí Kinh Tế – Xã Hội Chương 11: Địa Lí Nghành Công Nghiệp Bài 29: Địa Lí Một Số Nghành Công Nghiệp


Trang 81

MỞ ĐẦU

Nền công nghiệp của một quốc gia bao gồm nhiều ngành khác nhau. Mỗi ngành lại có vai trò, đặc điểm và sự phân bố riêng, tạo nên sự phong phú, đa dạng trong sản xuất công nghiệp. Kể tên một số ngành công nghiệp mà em biết. Các ngành công nghiệp đó khác nhau ở những điểm chính nào?

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

1. Công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại

a) Công nghiệp khai thác than

– Vai trò: Than là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản trong cơ cấu năng lượng của thế giới. Than được sử dụng làm nhiên liệu trong các ngành công nghiệp nhiệt điện, luyện kim, ... làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất (chất dẻo, sợi nhân tạo, ...).

– Đặc điểm: Công nghiệp khai thác than xuất hiện từ rất sớm, gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. Quá trình sử dụng than gây tác động xấu tới môi trường, đòi hỏi phải có các nguồn năng lượng tái tạo để thay thế.

– Phân bố: Sản lượng than của thế giới tăng từ 3,7 tỉ tấn năm 1980 lên 7,9 tỉ tấn năm 2019. Các quốc gia có sản lượng than lớn nhất thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Liên bang Nga, ...

b) Công nghiệp khai thác dầu khí

– Vai trò: Dầu khí cũng là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống. Dầu mỏ là nguồn nguyên liệu để sản xuất nhiều loại hoá phẩm, dược phẩm. Nhiều thành tựu kĩ thuật hiện đại phụ thuộc vào nguồn nhiên liệu dầu khí. Xuất khẩu dầu khí là nguồn thu ngoại tệ
chủ yếu của nhiều quốc gia. 

– Đặc điểm: Các mỏ dầu khí thường nằm sâu trong lòng đất, việc khai thác phụ thuộc vào sự tiến bộ của kĩ thuật khoan sâu. Sản lượng và giá dầu khí có tác động mạnh tới sự phát triển kinh tế thế giới. Khai thác và sử dụng dầu khí ảnh hưởng lớn tới môi trường và tác động tới biến đổi khí hậu.

– Phân bố: Năm 2019, sản lượng dầu khai thác của thế giới là 4,5 tỉ tấn. Các quốc gia khai thác dầu chủ yếu là: A-rập Xê-út, I-ran, Hoa Kỳ, ... Các quốc gia khai thác khí tự nhiên chủ yếu là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ca-ta, I-ran, ...

c) Công nghiệp khai thác quặng kim loại

– Vai trò: Công nghiệp khai thác quặng kim loại nghiệp hoá trên thế giới do kim loại được sử dụng để sản xuất máy móc, thiết bị, làm vật liệu trong xây dựng, giao thông vận tải, ... Kim loại được sử dụng nhiều ở các thiết bị trong đời sống, ...

– Đặc điểm: Quặng kim loại được chia thành một số nhóm: kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, kim loại hiếm, ... Việc khai thác thiếu quy hoạch khiến nhiều loại quặng kim loại có nguy cơ cạn kiệt, gây ô nhiễm môi trường, đòi hỏi phải có các vật liệu thay thế và tái sử dụng kim loại để tiết kiệm tài nguyên và giảm ô nhiễm môi trường.

Trang 82

– Phân bố: Các nước khai thác quặng kim loại nhiều đều là các nước có trữ lượng quặng lớn: sắt (Liên bang Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Hoa Kỳ, ...), bô-xít (Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin, ...), đồng (Chi-lê, Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Liên bang Nga, ...), ...

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-0

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-1 Than dá

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-2 Dầu mỏ

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-3 Khí tự nhiên

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-4 Sắt

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-5

Đồng

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-6 Bô-xít

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-7 U-ra-ni-um

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-8 Thiếc

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-9 Vàng

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-10

Biên giới quốc gia

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-11 Biên giới quốc gia chưa xác định hoặc đang tranh chấp

Hình 29.1. Bản đồ phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại trên thế giới, năm 2019

Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 29.1, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại.

2. Công nghiệp điện lực

– Vai trò: Điện là nguồn năng lượng không thể thiếu trong xã hội hiện đại, là cơ sở để tiến hành cơ khí hoá, tự động hoá trong sản xuất, là điều kiện thiết yếu để đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia. Sản lượng điện bình quân đầu người là một trong những thước đo để đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia.

– Đặc điểm: Các nước có cơ cấu điện năng khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, trình độ kĩ thuật, chính sách phát triển, ... Công nghiệp điện lực đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đặc biệt là hệ thống truyền tải điện. Sản phẩm của công nghiệp điện lực không lưu giữ được.

– Phân bố: Sản xuất điện tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kỳ, Trung Quốc. Nhật Bản, Liên bang Nga, Ấn Độ, Ca-na-đa, Đức, Hàn Quốc, ...) do nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và đời sống ở các nước này rất lớn.

Trang 83

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-12


NHÀ MÁY ĐIỆN

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-13 Nhiệt điện

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-14 Thuỷ điện

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-15

Điện nguyên tử

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-16 Năng lượng tái tạo.

SẢN LƯỢNG ĐIỆN BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI (kWh/người)

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-17 Dưới 1 000

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-18 Từ 1000 đến dưới 5 000

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-19 Từ 5 001 đến dưới 10 000

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-20

Từ 10.000 trở lên

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-21 Biên giới quốc gia.

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-22 Biên giới quốc gia chưa xác định hoặc đang tranh chấp

Hình 29.2. Bản đồ một số nhà máy điện và sản lượng điện bình quân đầu người của các nước, năm 2019

? Dựa vào thông tin trong mục 2 và hình 29.2, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp điện lực.

3. Công nghiệp điện tử, tin học

– Vai trò: Công nghiệp điện tử, tin học có vai trò đặc biệt quan trọng cả ở hiện tại cũng như tương lai do tạo ra những thay đổi lớn trong phương thức sản xuất, trong đời sống xã hội, cũng như hỗ trợ tái tạo và bảo vệ môi trường tự nhiên. Công nghiệp điện tử, tin học đã trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước, đem lại giá trị gia tăng cao, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế, kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.

– Đặc điểm: Ngành công nghiệp điện tử, tin học bao gồm công nghiệp điện tử (máy tính, điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông, ...) và tin học (phần mềm, ứng dụng, ...). Đây là ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh mẽ từ cuối thế kỉ XX, đòi hỏi lực lượng lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao. Sản phẩm phong phú, đa dạng, luôn thay đổi về chất lượng và mẫu mã theo hướng hiện đại hoá. Ngành này ít gây ô nhiễm môi trường.

– Phân bố: Tập trung hầu hết ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển. Cụ thể: Hoa Kỳ (máy tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm, ...), Nhật Bản (điện tử dân dụng

Trang 84

số, ...), Hàn Quốc (điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông, ...), các nước châu Âu (chất bán dẫn, thiết bị viễn thông, phần mềm, ...), Trung Quốc (chất bán dẫn, điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông, phần mềm, ...), Ấn Độ (phần mềm, ...).

? Dựa vào thông tin trong mục 3, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp điện tử, tin học.

4. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

– Vai trò: Đây là lĩnh vực không thể thiếu được trong cơ cấu công nghiệp của mọi quốc gia. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sản xuất ra các hàng hoá thông dụng, phục vụ cuộc sống hằng ngày của người dân và xuất khẩu; đồng thời tận dụng nguồn lao động tại chỗ, huy động sức mạnh của các thành phần kinh tế.

– Đặc điểm: là ngành đòi hỏi vốn đầu tư ít, hoàn vốn nhanh, thời gian xây dựng hạ tầng tương đối ngắn, quy trình sản xuất đơn giản. Sản xuất hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng lớn từ nhân công, nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm, dễ gây ô nhiễm môi trường không khí và nước.

– Phân bố: công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng được phân bố rộng rãi ở cả các nước phát triển và các nước đang phát triển, đặc biệt ở các nước có nguồn nhân lực dồi dào, giá nhân công rẻ, các nước có thị trường tiêu thụ lớn, ... Đó là các nước: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, các nước EU, Nhật Bản, ... và gần đây là: Băng-la-đét, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Pa-ki-xtan, ...

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-23

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-24 Sản xuất hàng tiêu dùng

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-25

Thực phẩm

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-26 Biên giới quốc gia

hinh-anh-bai-29-dia-li-mot-so-nghanh-cong-nghiep-12084-27 Biên giới quốc gia chưa xác định hoặc đang tranh chấp

Hình 29.3. Bản đồ phân bố công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm trên thế giới, năm 2019

? Dựa vào thông tin mục 4 và hình 29.3, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

5. Công nghiệp thực phẩm

– Vai trò: Công nghiệp thực phẩm là lĩnh vực cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng các nhu cầu về ăn, uống của con người. Thông qua chế biến, góp phần làm thay đổi chất lượng và giá trị của sản phẩm nông nghiệp, nhờ đó thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển. Công nghiệp thực phẩm cũng tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu, tạo thêm việc làm và thu nhập cho người lao động.

– Đặc điểm: Sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm rất phong phú, đa dạng. Nguyên liệu chủ yếu là các sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi và thuỷ sản. Các yêu cầu về đảm bảo an toàn thực phẩm ngày càng được chú trọng trong quá trình chế biến, bảo quản.

– Phân bố: Công nghiệp thực phẩm có mặt ở mọi quốc gia nhưng phát triển nhất là ở các nước có nguồn nguyên liệu dồi dào, hoặc có nhu cầu tiêu thụ lớn, đó là: Trung Quốc, Hoa Kỳ, các nước EU, Ô-xtrây-li-a, ...

? Dựa vào thông tin trong mục 5 và hình 29.3, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp thực phẩm.

LUYỆN TẬP

Cho bảng số liệu:

BẢNG 29. SẢN LƯỢNG DẦU MỎ VÀ ĐIỆN THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2000 – 2019

Sản lượng / Năm         2000          2010         2015         2019
Dầu mỏ (triệu tấn) 3 605,5 3 983,4 4 362,9 4 484,5
Điện (tỉ kWh) 15 555,3 21 570,7 24 266,3 27 004,7


Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới, giai đoạn 2000 – 2019. Nêu nhận xét.

ỨNG DỤNG

Tìm hiểu và kể tên một số sản phẩm chính của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm của Việt Nam được xuất khẩu.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 29: Địa Lí Một Số Nghành Công Nghiệp | Địa Lí 10 | Phần Ba - Chương 11: Địa Lí Nghành Công Nghiệp - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Địa Lí 10

  1. Phần Một - Chương 1: Sử Dụng Bản Đồ
  2. Phần Hai - Chương 2: Trất Đất
  3. Phần Hai - Chương 3: Thạch Quyển
  4. Phần Hai - Chương 4: Khí Quyển
  5. Phần Hai - Chương 5: Thủy Quyển
  6. Phần Hai - Chương 6: Sinh Quyển
  7. Phần Hai - Chương 7: Một Số Quy Luật Của Vỏ Địa Lí
  8. Phần Ba - Chương 8: Địa Lí Dân Cư
  9. Phần Ba - Chương 9: Một Số Tiêu Chí Đánh Giá Sự Phát Triển Kinh Tế
  10. Phần Ba - Chương 10: Địa Lí Ngành Nông Nghiệp, Lâm Nghiệp, Thủy Sản
  11. Phần Ba - Chương 11: Địa Lí Nghành Công Nghiệp
  12. Phần Ba - Chương 12: Địa Lí Nghành Dịch Vụ
  13. Phần Ba - Chương 13: Phát Triển Bền Vững Và Tăng Trưởng Xanh
  14. Thuật ngữ - Phiên âm

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 10

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.