Bài 12: Nước Biển Và Đại Dương | Địa Lí 10 | Phần Hai - Chương 5: Thủy Quyển - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

NXB Giáo Dục Việt Nam Kết nối tri thức Địa Lí 10 Phần Hai: Địa Lí Tự Nhiên Chương 5: Thủy Quyển Bài 12: Nước Biển Và Đại Dương


Trang 41

MỞ ĐẦU

Trong thuỷ quyển, nước biển và đại dương chiếm 97,5% tổng lượng nước. Biển và đại dương có tầm quan trọng đặc biệt đối với sự sống và các hoạt động kinh tế của con người. Nước biển và đại dương có những tính chất gì? Trong biển và đại dương diễn ra những vận động nào?

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

1. Tính chất của nước biển và đại dương

a) Độ muối

Nước biển có nhiều chất hoà tan, nhiều nhất là các muối khoáng. Độ muối trung bình của nước biển là 35%%. Độ muối tăng hay giảm phụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa và lượng nước sông đổ vào (ví dụ: Biển Đỏ có độ muối đạt tới 43%, trong khi biển Ban-tích có độ muối chỉ dưới 10%).

Độ muối còn thay đổi theo vĩ độ: vùng Xích đạo độ muối là 34,5%%, vùng chí tuyến độ muối là 36,8%%, vùng ôn đới độ muối giảm xuống 35%%, vùng gần cực độ muối chỉ còn 34%.

Độ muối cũng thay đổi khá phức tạp theo độ sâu, tuỳ thuộc vào các điều kiện khí tượng, thuỷ văn.

b) Nhiệt độ

Chế độ nhiệt của nước biển điều hoà hơn chế độ nhiệt của không khí. Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng 17°C.

Nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa trong năm, mùa hạ cao hơn mùa đông. Nhiệt độ nước biển giảm dần từ Xích đạo về hai cực. Ở đới nóng, nhiệt độ nước biển trung bình là 27 – 28°C, ôn đới là 15 – 16°C, đới lạnh dưới 1°C. Nhiệt độ nước biển cũng thay đổi theo độ sâu.

? Đọc thông tin trong mục 1, hãy trình bày tính chất của nước biển và đại dương.

2. Sóng, thuỷ triều và dòng biển

a) Sóng biển

Sóng biển là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. Sóng phát sinh chủ yếu là do gió. Gió càng mạnh, sóng càng lớn.

hinh-anh-bai-12-nuoc-bien-va-dai-duong-12030-0

Dao động của nước biển

GIÓ

Hình 12.1. Sơ đồ sự hình thành sóng biển

hinh-anh-bai-12-nuoc-bien-va-dai-duong-12030-1

Hình 12.2. Sóng biển

Trang 42

Các hoạt động động đất, núi lửa lớn dưới đáy biển tạo nên một dạng sóng dài đặc biệt, lan truyền theo phương ngang, với tốc độ lớn, vào đến bờ có thể cao trên 20 m, gọi là sóng thần, một dạng thảm hoạ thiên nhiên tàn khốc.

? Dựa vào thông tin trong mục a và hình 12.1, 12.2, hãy giải thích hiện tượng sóng biển.

Em có biết?
Có hai chế độ triều phổ biến là:
– Bán nhật triều: mỗi ngày có hai lần nước dâng, hai lần nước rút.
– Nhật triều: mỗi ngày một lần nước dâng, một lần nước rút.



b) Thuỷ triều

Thuỷ triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày.

Nguyên nhân chủ yếu sinh ra thuỷ triều là do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.

Thuỷ triều lên xuống với biên độ thay đổi theo không gian và thời gian. Trong mỗi tháng âm lịch, khi ba thiên thể Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng, biên độ nước dâng lớn, gọi là triều cường. Khi ba thiên thể nằm trên hai đường vuông góc, biên độ nước dâng nhỏ, gọi là triều kém.

Thuỷ triều còn chịu tác động của các nhân tố khác như sự thay đổi khí áp, hình dạng bờ biển, ...

hinh-anh-bai-12-nuoc-bien-va-dai-duong-12030-2
Mặt Trăng

Trái Đất

Mặt Trời

Hình 12.3. Vị trí của Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời vào các ngày “triều cường” (lục tạo triều lớn nhất)

hinh-anh-bai-12-nuoc-bien-va-dai-duong-12030-3

Mặt Trăng

Trái Đất

Mặt Trời

Hình 12.4. Vị trí của Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời vào các ngày “triều kém” (lực tạo triều nhỏ nhất)

? Dựa vào thông tin trong mục b và các hình 12.3, 12.4, hãy:

- Giải thích hiện tượng thuỷ triều.

-  Cho biết khi dao động thuỷ triều có biên độ lớn nhất và nhỏ nhất thì ở Trái Đất thấy hình dạng Mặt Trăng như thế nào.

c) Dòng biển

Dòng biển là các dòng nước chảy trong biển và đại dương. Các dòng biển sinh ra chủ yếu do các loại gió thường xuyên hoặc sự chênh lệch nhiệt độ, độ muối,... giữa các vùng biển khác nhau.

Có hai loại dòng biển: dòng biển nóng và dòng biển lạnh. Dòng biển được gọi là nóng hay lạnh tuỳ theo tương quan với nhiệt độ nước biển xung quanh.

Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao.

Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp.

Ở vùng gió mùa hoạt động thường xuyên, xuất hiện các dòng biển thay đổi tính chất và đổi chiều theo mùa.

Em có biết?
Dòng biển giúp phân bố lại nhiệt trên bề mặt Trái Đất, điều hoà khí hậu. Nơi dòng biển nóng, lạnh giao nhau, tập trung nguồn hải sản rất lớn.

hinh-anh-bai-12-nuoc-bien-va-dai-duong-12030-4

hinh-anh-bai-12-nuoc-bien-va-dai-duong-12030-5

Dòng biển nóng

hinh-anh-bai-12-nuoc-bien-va-dai-duong-12030-6Dòng biển lạnh

Hình 12.5. Bản đồ các dòng biển trên thế giới

? Dựa vào thông tin trong mục c, hình 12.5, hãy:

- Trình bày chuyển động của các dòng biển trong đại dương.

- Kể tên một số dòng biển trong các đại dương.

3. Vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế – xã hội

Biển và đại dương có vai trò to lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội, đặc biệt là trong thời đại ngày nay:

– Biển và đại dương cung cấp nguồn tài nguyên quý giá: tài nguyên sinh vật biển; tài nguyên khoáng sản biển (dầu mỏ, khí thiên nhiên, muối biển,...); năng lượng sóng biển, thuỷ triều, ...

Trang 44

– Biển và đại dương là môi trường cho các hoạt động kinh tế – xã hội: đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông vận tải biển, du lịch biển,...

– Biển và đại dương góp phần điều hoà khí hậu, đảm bảo sự đa dạng sinh học.

Tuy nhiên, tài nguyên biển là có hạn và dễ bị tổn thương. Vì vậy, con người cần khai thác biển và đại dương một cách hợp lí và bền vững.

? Đọc thông tin trong mục 3, hãy nêu vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế – xã hội.

LUYỆN TẬP

1. Giải thích sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối của các biển và đại dương.

2. Phân biệt ba dạng vận động của nước biển: sóng, thuỷ triều, dòng biển.

VẬN DỤNG

Tìm hiểu thông tin, cho biết vai trò của biển đối với kinh tế – xã hội nước ta.

 

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 12: Nước Biển Và Đại Dương | Địa Lí 10 | Phần Hai - Chương 5: Thủy Quyển - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Địa Lí 10

  1. Phần Một - Chương 1: Sử Dụng Bản Đồ
  2. Phần Hai - Chương 2: Trất Đất
  3. Phần Hai - Chương 3: Thạch Quyển
  4. Phần Hai - Chương 4: Khí Quyển
  5. Phần Hai - Chương 5: Thủy Quyển
  6. Phần Hai - Chương 6: Sinh Quyển
  7. Phần Hai - Chương 7: Một Số Quy Luật Của Vỏ Địa Lí
  8. Phần Ba - Chương 8: Địa Lí Dân Cư
  9. Phần Ba - Chương 9: Một Số Tiêu Chí Đánh Giá Sự Phát Triển Kinh Tế
  10. Phần Ba - Chương 10: Địa Lí Ngành Nông Nghiệp, Lâm Nghiệp, Thủy Sản

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 10

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.