Bài 13: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ | Hoá Học | Chương 3: Đại cương về hóa học hữu cơ - Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Hóa học - Chương 3: Đại cương về hóa học hữu cơ - Bài 13: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ


(Trang 74)

MỤC TIÊU

- Trình bày được nội dung thuyết cấu tạo hoá học trong hoá học hữu cơ.

- Giải thích được hiện tượng đồng phân trong hoá học hữu cơ.

- Nêu được khái niệm chất đồng đẳng và dãy đồng đẳng.

- Viết được công thức cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ đơn giản (công thức cấu tạo đầy đủ, công thức cấu tạo thu gọn).

- Nêu được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể của các hợp chất hữu cơ.

Mở đầu

Tại sao số lượng các chất hữu cơ lớn hơn rất nhiều các chất vô cơ?

I. THUYẾT CẤU TẠO HOÁ HỌC

Năm 1861, Butlerov (Bút-lê-róp) đưa ra khái niệm cầu tạo hoá học và thuyết cấu tạo hoá học bao gồm những luận điểm chính sau:

1. Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cầu tạo hoá học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó sẽ tạo ra chất khác.

Ví dụ: Ethanol và dimethyl ether đều có công thức phân tử C2H2O nhưng có tính chất vật lí và tính chất hoá học rất khác nhau do chúng có cấu tạo khác nhau.

Ethanol

Dimethyl ether
CH3-CH2-OH CH3-O-CH3
Nhiệt độ sôi: 78,3 °C Nhiệt độ sôi: -24,9 °C
Tan vô hạn trong nước Ít tan trong nước
Tác dụng với sodium tạo khí hydrogen Không tác dụng với sodium

2. Trong phân tử chất hữu cơ, carbon có hoá trị IV. Các nguyên tử carbon không những liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch carbon (mạch hở không phân nhánh, mạch hở phân nhánh hoặc mạch vòng). Ví dụ:

hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-0
hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-1 hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-2
Mạch hở không phân nhánh Mạch hở phân nhánh Mạch vòng

(Trang 75)

3. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất và số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hoá học. Các nguyên từ trong phân tử có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.

Ví dụ:

  Hợp chất hữu cơ Nhiệt độ sôi (°C) (1) Tính chất/ứng dụng
Khác nhau về loại nguyên từ CH4 -161,5 Không tan trong nước
CH3OH 64,7 Tan vô hạn trong nước
Khác nhau về số lượng nguyên từ C3H8 -42,1 Dùng làm nhiên liệu (gas)
C20H42 343 Dùng làm nền (sáp)
Cùng công thức phân từ, khác cấu tạo hoá học CH3-CH=CH2 -47,8 Dùng chế tạo nhựa polypropylene
hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-3 -32,8 Dùng làm chất gây mê qua đường hô hấp
Ảnh hưởng qua lại của các nhóm  nguyên tử hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-4 181,7 Tác dụng với dung dịch NaOH và nước bromine
hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-5
161,8 Không tác dụng với dung dịch NaOH và nước bromine

Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải thích được hiện tượng đồng phân, hiện tượng đồng đằng trong hoá học hữu cơ.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Viết công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử sau:

a) C3H8O;

b) C4H8

2. Hãy cho biết có loại mạch carbon nào trong công thức cấu tạo của các chất sau đây.

hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-6

(1) Nguồn: pubchem.ncbi.nlm.nih.gov.

(Trang 76)

EM CÓ BIẾT

Tác giả của thuyết cấu tạo hoá học

Aleksander Butlerov (A-lếch-xan-đơ Bút-lê-rốp) (1828-1886) là nhà hoá học hữu cơ người Nga, viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Saint Petersburg (Xanh Pê-téc-bua). Ông là người sáng lập ra trường phái đầu tiên và cũng là lớn nhất của hoá học hữu cơ ở Nga. Ông đã xây dựng và chứng minh thuyết cấu tạo hoá học kinh điển của các hợp chất hữu cơ (1861). Công trình nghiên cứu của Butlerov đã chỉ ra định hướng phát triển trọng yếu của hoá học hữu cơ thế kỉ XIX – XX. Ông là người đầu tiên giải thích hiện tượng đồng phân (1864), phát hiện phản ứng trùng hợp isobutylene và dự đoán ứng dụng của phản ứng trùng hợp này trong tương lai.

II. CÔNG THỨC CẤU TẠO

1. Khái niệm

Công thức biểu diễn cách liên kết và thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tửđược gọi là công thức cấu tạo.

Ví dụ: Ứng với công thức phân tử C3H6O có bốn công thức cấu tạo mạch hở như sau:

hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-7

propanal

acetone

allyl alcohol

methyl vinyl ether

2. Cách biểu diễn cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

Công thức cấu tạo đầy đủ Công thức cấu tạo thu gọn
Dạng 1: Các nguyên từ, nhóm nguyên từ cùng liên kết với một nguyên từ carbon được viết thành một nhóm Dạng 2: Chỉ biểu diễn liên kết giữa các nguyên từ carbon với nhóm chức, mỗi đầu đoạn thẳng hoặc điểm gấp khúc ứng với 1 nguyên từ carbon (không biểu thị số nguyên tử hydrogen liên kết với mỗi nguyên từ carbon)
hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-8 hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-9 hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-10
hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-11 hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-12 hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-13
hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-14 hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-15
hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-16
hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-17 hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-18 hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-19

(Trang 77)

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

3. Viết công thức cấu tạo dạng thu gọn có thể có của các hợp chất hữu cơ ứng với công thức phân tử C4H10O.

III. ĐỒNG PHÂN

hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-20

Hình 13.1. Ba hợp chất có cùng công thức phân tử C10H16

a) Pinene (có trong nhựa thông)

b) Ocimene (có trong lá húng quế)

c) Myrcene (có trong lá húng quế, cỏ xạ hương, quả xoài)

Ba hợp chất pinene, ocimene, myrcene có tính chất khác nhau nhưng lại có cùng công thức phân tử là C10H16 nên chúng là những chất đồng phân của nhau.

Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau. 

Các chất này có cùng công thức phân tử nhưng có tính chất khác nhau là do chúng có cấu tạo hoá học khác nhau.

Ứng với một công thức phân tử có thể có các đồng phân cấu tạo về mạch carbon, loại nhóm chức, vị trí nhóm chức.

Ví dụ:

Đồng phân mạch carbon hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-21 hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-22
Đồng phân loại nhóm chức hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-23 hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-24
Đồng phân vị trị nhóm chức hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-25
hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-26

(Trang 78)

EM CÓ BIẾT

Ngoài đồng phân cấu tạo, các hợp chất hữu cơ còn có đồng phân hình học và đồng phân quang học. Các loại đồng phân này có cấu tạo giống nhau, chỉ khác nhau vị trí không gian của nguyên tử, nhóm nguyên tử trong phân tử.

Đồng phân hình học xuất hiện khi:

- Phân tử có bộ phận cứng nhắc (nối đôi) làm cản trở sự quay tự do của các nguyên tử liên kết trực tiếp với carbon có nối đôi.

- Hai nguyên tử hay nhóm nguyên tử gắn với cùng một nguyên tử carbon có nối đôi phải khác nhau.

Ví dụ: 

hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-27

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

4. Viết các công thức cấu tạo của hợp chất có công thức phân tử C5H12.

5. Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-28

IV. ĐỒNG ĐẲNG

Hoạt động nghiên cứu

Tìm hiểu về đồng đẳng

Trong quá trình chế biến dầu mỏ, người ta thu được nhiều khi như C2H4, C3H6, C4H8...

Công thức phân tử Công thức cấu tạo Nhiệt độ sôi (°C)(1) Phản ứng đặc trưng
C2H4 hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-29 -103,7 Làm mất màu dung dịch nước bromine
C3H6 hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-30
-47,6
C4H8 hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-31 -6,5

Trả lời câu hỏi:

1. So sánh thành phần phân tử và đặc điểm cấu tạo của ba hợp chất trên.

2. Theo em, tại sao các hợp chất trên đều có cùng tính chất hoá học đặc trưng là làm mất màu dung dịch bromine?

Các chất hữu cơ có tính chất hoá học tương tự nhau và thành phần phân từ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất đồng đẳng của nhau, chúng hợp thành một dãy đồng đẳng.

(1) Nguồn: pubchem.ncbi.nlm.nih.gov.

(Trang 79)

Ví dụ:

Dãy đồng đẳng Công thức chung Một số hợp chất tiêu biểu
Alkane hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-32 CH4, C2H6, C3H8,...
Alcohol no, đơn chức, mạch hở hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-33 CH3OH, C2H5OH, C3H7OH,...
Aldehyde no, đơn chức, mạch hở hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-34 HCHO, CH3CHO, C2H5CHO,...

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

6. Viết công thức phân tử của các chất có từ 3 đến 5 nguyên tử carbon trong phân tử trong dãy đồng đẳng của acetylene (C2H2).

7. Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau?

hinh-anh-bai-13-cau-tao-hoa-hoc-hop-chat-huu-co-13514-35

EM ĐÃ HỌC

  • Các nguyên tử trong phân tử của mỗi hợp chất hữu cơ có một thứ tự liên kết xác định gọi là cấu tạo hoá học. Công thức biểu diễn cấu tạo hoá học gọi là công thức cấu tạo.
  • Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau. Có các đồng phân cấu tạo về mạch carbon, loại nhóm chức, vị trí nhóm chức.
  • Các chất hữu cơ có tính chất hoá học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất đồng đẳng của nhau, chúng hợp thành một dãy đồng đẳng.

EM CÓ THỂ

Vận dụng thuyết cấu tạo hoá học để viết được công thức cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ đơn giản, thường gặp trong cuộc sống.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 13: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ | Hoá Học | Chương 3: Đại cương về hóa học hữu cơ - Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Môn Học Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Chuyên đề học tập Mĩ thuật 11

Chuyên đề học tập Toán 11

Chuyên đề học tập Ngữ văn 11

Toán tập 1

Toán tập 2

Vật lý

Hoá Học

Sinh Học

Ngữ Văn Tập 1

Ngữ Văn Tập 2

Lịch sử

Địa Lý

Công Nghệ

Công Nghệ Công Nghệ Cơ Khí

Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh 11

Giáo dục Kinh Tế và Pháp Luật

GDTC_Cầu Lông

Giáo dục Thể Chất Bóng Chuyền

GDTC Bóng Đá

Âm Nhạc

Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp

GDTC_Bóng Rổ

Mỹ Thuật Điêu Khắc

Mỹ Thuật Đồ Hoạ_Tranh in

Mỹ Thuật Hội Hoạ

Mỹ Thuật Kiến Trúc

Mỹ Thuật Thiết Kế Công Nghiệp

Tin Học

Mỹ Thuật Thiết Kế Đa Phương Tiện

Tin học 11 - Định hướng khoa học máy tính

Mỹ Thuật Thiết Kế Đồ Hoạ

Mỹ Thuật Thiết Kế Sân Khấu Điện Ảnh

Mỹ Thuật Thiết Kế Thời Trang

Mỹ Thuật_Lý Luận Và Lịch Sử Mỹ Thuật

Giải bài tập Toán 11 Tập 1

Giải bài tập Toán 11 Tập 2

Giải bài tập Vật lý 11

Giải bài tập Hóa học 11

Giải bài tập Sinh học 11

Bộ Sách Lớp 11

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.