Bài 20: Alcohol | Hoá Học | Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol - Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Hóa học - Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol - Bài 20: Alcohol


(Trang 119)

MỤC TIÊU

- Nêu được khái niệm alcohol; công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở, khái niệm về bậc của alcohol; đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử của methanol, ethanol.

- Viết được công thức cấu tạo, gọi tên theo danh pháp thay thế một số alcohol đơn giản, tên thông thường của một vài alcohol thường gặp.

- Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí của alcohol, giải thích được ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt độ sôi và khả năng hoà tan trong nước của các alcohol.

- Trình bày được tính chất hoá học của alcohol: phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH; phản ứng tạo thành alkene hoặc ether; phản ứng oxi hoá alcohol bậc I, bậc II thành aldehyde, ketone bằng CuO; phản ứng cháy.

- Thực hiện được các thí nghiệm đốt cháy ethanol, glycerol tác dụng với copper(II) hydroxide; mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của alcohol.

- Trình bày được ứng dụng của alcohol, tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn; Nêu thái độ, cách ứng xử của cá nhân với việc bảo vệ sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng.

- Trình bày được phương pháp điều chế ethanol bằng phương pháp hydrate hoá ethylene, lên men tinh bột; điều chế glycerol từ propylene.

Mở đầu

Từ xa xưa con người đã biết lên men các loại ngũ cốc, hoa quả để tạo ra các đó uống có cồn (có chứa ethanol - một alcohol quen thuộc). Ngày nay, alcohol được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm dung môi, nguyên liệu hoá học, nhiên liệu, xăng sinh học,... Vậy alcohol là gì và có những tính chất đặc trưng nào? 

I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP

1. Khái niệm

Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm hydroxy (-OH) liên kết với nguyên tử carbon no.

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-0

nguyên tử carbon no

C

OH

nhóm chức hydroxy

Alcohol no, đơn chức, mạch hở trong phân tử có một nhóm –OH liên kết với gốc alkyl, có công thức tổng quát là CnH2n+1OH (n≥1).

Ví dụ:

CH3-OH;

methanol

CH3-CH2-OH; ...

etanol

Nếu alcohol có hai hay nhiều nhóm -OH thì các alcohol đó được gọi là các alcohol đa chức (polyalcohol).

Ví dụ:

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-1

ethylene glycol

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-2

glycerol

(Trang 120)

Bậc của alcohol là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm hydroxy. Ta có alcohol bậc I, alcohol bậc II và alcohol bậc III (Bảng 20.1).

Bảng 20.1. Bậc của alcohol

Alcochol Công thức tổng quát Ví dụ
Bậc l hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-3 hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-4
Bậc II hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-5
hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-6
Bậc III hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-7 hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-8

(R, R', R" là các gốc hydrocarbon.)

EM CÓ BIẾT

Trong tinh dầu của nhiều loại thảo mộc chứa các alcohol có bậc khác nhau. Những alcohol này có mùi thơm dễ chịu nên được sử dụng phổ biến làm hương liệu, mĩ phẩm.

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-9

geraniol

(tinh dầu hoa hồng)

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-10

citronellol

(tinh dầu sả)

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-11

menthol

tinh dầu bạc hà

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-12

α-terpineol

(tinh dầu tràm, thông)

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-13

borneol

tinh dầu long não)

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Viết các đồng phân cấu tạo của alcohol có công thức C₂H₂OH và xác định bậc của các alcohol đó.

2. Danh pháp

a) Danh pháp thay thế

Tên theo danh pháp thay thế của monoalcohol:

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-14

Tên hydrocarbon (bỏ e ở cuối)

vị trí nhóm -OH

ol

butan-2-ol

Ví dụ: hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-15

CH3 CH CH2 CH3 OH

(Trang 121)

Tên theo danh pháp thay thế của polyalcohol:

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-16

Tên hydrocarbon -

vị tri nhóm -OH -

độ bội nhóm -OH

ol

ethane-1,2-diol

Chú ý:

- Nếu nhóm -OH chỉ có một vị trí duy nhất thì không cần số chỉ vị trí nhóm -OH.

- Mạch carbon được ưu tiên đánh số từ phía gần nhóm –OH hơn.

- Nếu mạch carbon có nhánh thì cần thêm tên nhánh ở phía trước.

- Nếu có nhiều nhóm -OH thì cần thêm độ bội (di, tri,...) trước "ol" và giữ nguyên tên hydrocarbon.

CH3-CH2-OH

ethanol

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-17

prop-2-en-1-ol

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-18

3-methylbutan-2-ol

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-19

propane-1,2-diol

Bảng 20.2. Tên theo danh pháp thay thế và tên thông thường của một số alcohol

Công thức cấu tạo Tên theo danh pháp thay thể Tên thông thường
CH3CH methanol methyl alcohol
H2CH2OH ethanol ethyl alcohol
CH3CH2CH2OH propan-1-ol propyl alcohol
hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-20

propan-2-ol

 

isopropyl alcohol
hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-21

ethane ethane-1,2-diol

ethylene glycol
hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-22 propane-1,2,3-triol glycerol

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

2. Gọi tên theo danh pháp thay thế các alcohol dưới đây:

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-23

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-24

a) CH3CHCH2CH3

OH

b) HOCH2CH2CHCH3;

OH

c) OH

3. Viết công thức cấu tạo của các alcohol có tên gọi dưới đây:

a) pentan-1-ol;

b) but-3-en-1-ol;

c) 2-metylpropan-2-ol;

d) butan-2,3-diol.

(Trang 122)

II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-25

Hình 20.1. Mô hình phân tử của methanol (a) và ethanol (b)

Trong phân tử alcohol, các liên kết O-H và C-O đều phân cực về phía nguyên tử oxygen do oxygen có độ âm điện lớn.

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-26

Vì vậy, trong các phản ứng hoá học, alcohol thường bị phân cắt ở liên kết O-H hoặc liên kết C-O.

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Các hợp chất propane, dimethyl ether và ethanol có phân tử khối gần tương đương nhau và có một số tính chất như sau:

Hoạt động nghiên cứu

  CH3CH2CH3 CH3OCH3 CH3CH2OH
propane dimethyl ether  ethanol
Phân tử khối 44 46 46
t (° C) -42,1 -24,9 78,3
Độ tan (g/100 g nước) không tan 7,4 tan vô hạn

Hãy giải thích tạo sao ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn và tan trong nước tốt hơn so với hai chất còn lại.

Ở điều kiện thường, các alcohol no, đơn chức từ C1 đến C12 ở trạng thái lỏng, các alcohol từ C13 trở lên ở trạng thái rắn. Các polyalcohol như ethylene glycol, glycerol là chất lỏng sánh, nặng hơn nước và có vị ngọt.

Alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon, dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương và dễ tan trong nước do các phân tử alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau và với nước.

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-27

Hình 20.2. Liên kết hydrogen giữa các phân tử ethanol (a) và giữa ethanol với nước (b)

Khi số nguyên tử carbon trong phân tử tăng lên, độ tan trong nước của alcohol giảm nhanh do gốc hydrocarbon là phần kị nước tăng lên.

(Trang 123)

Bảng 20.3. Nhiệt độ sôi và độ tan của một số alcohol (1)

Alcohol Nhiệt độ sôi (°C) Độ tan (g/100g nước ở 20°C)
CH2OH 64,7 tan vô hạn
CH3CH2OH 78,3 tan vô hạn
CH3CH2CH2OH 97,2 tan vô hạn
CH3CH2CH2CH2OH 117,7 8,3
CH3CH2CH2CH2CH2OH 138 2,2
HOCH2CH2OH 197 tan vô hạn
HOCH2CH(OH)CH2OH 290 tan vô hạn

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

4. Từ số liệu ở Bảng 20.3, em hãy giải thích tại sao trong dãy alcohol no, đơn chức, mạch hở, nhiệt độ sôi của các alcohol tăng dần từ C1 đến C5 còn độ tan trong nước giảm dần từ C3 đến C5.

IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH

Liên kết O-H phân cực nên trong một số phản ứng, nguyên tử hydrogen trong nhóm hydroxy có thể bị thay thế.

Alcohol phản ứng với các kim loại mạnh như sodium, potassium giải phóng khi hydrogen:

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-28

2. Phản ứng tạo ether

Khi đun nóng alcohol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được ether(2).

Ví dụ: hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-29

diethyl ether

3. Phản ứng tạo alkene

Khi cho hơi alcohol no, đơn chức, mạch hở đi qua bột Al2O3 nung nóng hoặc đun alcohol với H2SO4 đặc, H3PO4 đặc, alcohol bị tách nước tạo thành alkene:

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-30

rượu bia

xúc tác, t°

alkene

Ví dụ: hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-31

(1) Nguồn: Organic chemistry, T.W.Graham Solomons, Craig B. Fryhle, Scott A. Snyder, John Wiley & Sons, 2016.

(2) Ether là hợp chất hữu cơ có hai gốc hydrocarbon liên kết với nguyên tử oxygen.

(Trang 124)

Phản ứng tách nước của alcohol tạo alkene ưu tiên theo quy tắc Zaitsev:

Trong phản ứng tách nước của alcohol, nhóm -OH bị tách ưu tiên cùng với nguyên tửhydrogen ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn.

Ví dụ: hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-32

CH3CH2CH2CHCH3

H2SO4 đặc, t°

-H2O

CH3CH2CH=CHCH3 pent-2-ene (sản phẩm chính)

CH3CH2CH2CH=CH2 pent-1-ene (sản phẩm phụ)

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

5. Đun nóng butan-2-ol với sulfuric acid đặc thu được các alkene nào? Sản phẩm nào là sản phẩm chính.

4. Phản ứng oxi hoá

a) Oxi hoá không hoàn toàn

Khi phản ứng với các chất oxi hoá (ví dụ: CuO), các alcohol bị oxi hoá không hoàn toàn tạo thành các sản phẩm khác nhau tuỳ theo bậc của alcohol: alcohol bậc 1 bị oxi hoá thành aldehyde, alcohol bậc II bị oxi hoá thành ketone, alcohol bậc III không bị oxi hoá trong điều kiện này.

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-33

alcohol bậc I

andehit

alcohol bậc II

ketone

Ví dụ: hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-34

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-35

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

6. Viết công thức cấu tạo sản phẩm của phản ứng khi oxi hoá các alcohol sau bằng Cuo đun nóng:

a) CH3OH; 

b) hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-36

b) Phân ứng cháy của alcohol

Hoạt động thí nghiệm

Thí nghiệm: Nghiên cứu về phản ứng cháy của alcohol

Chuẩn bị: cồn 90° (cồn y tế), bát sứ, que đóm dài khoảng 20 cm.

Tiến hành: Lấy khoảng 1 mL ethanol (chú ý không lấy nhiều hơn) cho vào bát sứ.

Đốt cháy que đóm và đưa ngọn lửa vào gần miệng bát sứ để đốt cháy ethanol.

Lưu ý: Cần thận bỏng khi thực hiện thí nghiệm đốt cháy cồn.

Quan sát hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

(Trang 125)

Các alcohol có thể bị đốt cháy trong không khí tạo thành carbon dioxide, hơi nước và toà nhiệt:

 

 hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-37

Ví dụ: hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-38 hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-39

Ethanol được sử dụng phổ biến làm nhiên liệu cho đèn cồn, bếp cồn hoặc phối trộn với xăng đề làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong.

5. Phản ứng riêng của polyalcohol với Cu(OH)2

Các polyalcohol có các nhóm –OH liền kề như ethylene glycol, glycerol có thể tác dụng với copper(II) hydroxide tao dung dịch màu xanh lam đậm.

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-40

ethylene glycol

copper(II) hydroxide

Vì vậy, phản ứng này có thể dùng để nhận biết các polyalcohol có các nhóm -OH liền kề.

Hoạt động thí nghiệm

Thí nghiệm: Copper(II) hydroxide tác dụng với alcohol đa chức

Chuẩn bị: dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 10%, ethanol, glycerol; 2 ống nghiệm.

Tiến hành:

- Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch CuSO4, 2% và 1 mL dung dịch NaOH 10%.

- Lắc nhẹ 2 ống nghiệm rồi nhỏ vào từng ống:

Ống nghiệm (1): 5 giọt ethanol.

Ống nghiệm (2): 5 giọt glycerol.

- Lắc đều cả 2 ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng xảy ra ở từng ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

7. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methanol với sodium.

8. Nêu phương pháp hoá học để phân biệt methanol và ethylene glycol.

(Trang 126)

EM CÓ BIẾT

Xăng sinh học

Xăng sinh học (gasohol hay biogasoline) được tạo ra bằng cách phối trộn ethanol với xăng thông thường theo một tỉ lệ nhất định. Ví dụ xăng E5 RON 92 gồm 5% ethanol và 95% xăng RON 92 vé thể tích. Gọi là xăng sinh học vì ethanol dùng để phối trộn với xăng được điều chế thông qua quá trình lên men các sản phẩm hữu cơ như tinh bột, cellulose.

Việc sử dụng xăng sinh học góp phần bảo vệ môi trường do giảm sự phụ thuộc vào nguồn nhiên liệu hoá thạch và thay thế bằng nguồn nhiên liệu tái tạo thân thiện với môi trường.

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-41

Hình 20.3. Chu trình khép kín của ethanol trong xăng sinh học

C2H5OH

enzyme

+ xăng

(C6H10O5)n

(tinh bột, cellulose)

quang hợp

Xăng sinh học

phản ứng cháy

CO2

H2O

H2O + năng lượng

V. ỨNG DỤNG

1. Ứng dụng của alcohol

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-42

Ứng dụng của một số alcohol

Metanol

Ethanol

Ethylene glycol

Glyxerin

Dung môi

Rượu, bia

Nhiên liệu

Tổng hợp polyester

Dung dịch làm mát động cơ

Nitroglycerol (dược phẩm, thuốc nổ)

Muc trong

Thuộc da

Giữ ẩm

Nguyên liệu tổng hợp hoá chất

2. Ảnh hưởng của rượu, bia và đồ uống có cồn đến sức khoẻ con người

Sau khi uống đồ uống có cồn, ethanol sẽ được hấp thụ vào cơ thể thông qua hệ tiêu hoá. Một phần ethanol sẽ được hấp thụ tại dạ dày, ruột non, thẩm thấu vào máu và được đưa đến các cơ quan trong cơ thể, phần còn lại sẽ được chuyển hoá ở gan.

Việc lạm dụng rượu, bia quá mức sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ con người như tổn thương hệ thần kinh, rối loạn tâm thần, viêm gan, xơ gan, viêm loét dạ dày, viêm tụy.... Trong thời gian mang thai, nếu người mẹ lạm dụng rượu, bia thì sẽ gây độc cho thai nhi, có thể gây dị tật ở trẻ.

(Trang 127)

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

9. Một đơn vị cồn tương đương 10 mL (hoặc 7,89 gam) ethanol nguyên chất. Theo khuyến cáo của ngành y tế, để đảm bảo sức khoẻ mỗi người trưởng thành không nên uống quá 2 đơn vị cồn mỗi ngày. Vậy mỗi người trường thành không nên uống quá bao nhiêu ml rượu 40° một ngày?

EM CÓ BIẾT

Nhiều tai nạn giao thông nghiêm trọng xảy ra do lạm dụng rượu, bia. Hiện nay, nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam nghiêm cấm sử dụng rượu, bia khi điều khiển các phương tiện giao thông và xử phạt nghiêm khắc đối với những người vi phạm.

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-43

VI. ĐIỀU CHẾ

1. Hydrat hóa alkene

Các alcohol có thể được điều chế bằng phản ứng hydrate hoá alkene. Phương pháp này được sử dụng phổ biến trong công nghiệp để điều chế ethanol:

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-44

2. Điều chế ethanol bằng phương pháp sinh hoá

Khi lên men tinh bột, enzyme sẽ phân giải tinh bột thành glucose, sau đó glucose sẽ chuyể hoá thành ethanol:

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-45

glucose

enzyme

tinh bột

Ngoài các sản phẩm chứa tinh bột (gạo, ngô, sắn,...), người ta còn sử dụng các phế phẩm của công nghiệp đường, chế phẩm thuỷ phân cellulose,... để sản xuất ethanol.

Phương pháp sinh hoá được được sử sử dụng phổ biến để s chế ethanol làm nhiên liệu sinh học. đề sản xuất các đồ uống có cồn, điều

3. Điều chế glycerol

Trong công nghiệp, glycerol được tổng hợp từ propylene theo sơ đồ sau:

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-46

Ngoài ra, glycerol còn thu được khi thuỷ phân chất béo trong quá trình sản xuất xà phòng.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

10. Viết phương trình hoá học của các phản ứng trong sơ đồ điều chế glycerol từ propylene.

(Trang 128)

EM ĐÃ HỌC

  • Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm –OH liên kết với nguyên tử carbon no.
  • Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n + 1OH (n≥1).
  • Bậc của alcohol là bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm –OH.
  • So với hydrocarbon và dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương, các alcohol thường có nhiệt độ sôi cao hơn và dễ tan trong nước.
  • Tính chất hoá học:

hinh-anh-bai-20-alcohol-13663-47

  • Điều chế ethanol từ C₂H₄ hoặc từ tinh bột (lên men). Điều chế glycerol từ propene.

EM CÓ THỂ

  • Giải thích được nguyên nhân nhiệt độ sôi của alcohol cao hơn so với hydrocarbon, dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương; tính tan trong nước và các tính chất hoá học đặc trưng của alcohol.
  • Sử dụng phù hợp nguồn nhiên liệu sinh học từ ethanol góp phần bảo vệ môi trường. 
  • Biết được tác hại của rượu, bia và đồ i của rượu, bia và đồ uống có cồn, từ đó 1 có cồn, từ đó tránh lạm dụng các loại đồ uống này để bảo vệ sức khoẻ.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 20: Alcohol | Hoá Học | Chương 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol - Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Môn Học Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Chuyên đề học tập Mĩ thuật 11

Chuyên đề học tập Toán 11

Chuyên đề học tập Ngữ văn 11

Chuyên đề học tập Vật lí 11

Chuyên đề học tập Hóa học 11

Chuyên đề học tập Sinh học 11

Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11

Toán tập 1

Toán tập 2

Vật lý

Hoá Học

Sinh Học

Ngữ Văn Tập 1

Ngữ Văn Tập 2

Lịch sử

Địa Lý

Công Nghệ

Công Nghệ Công Nghệ Cơ Khí

Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh 11

Giáo dục Kinh Tế và Pháp Luật

GDTC_Cầu Lông

Giáo dục Thể Chất Bóng Chuyền

GDTC Bóng Đá

Âm Nhạc

Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp

GDTC_Bóng Rổ

Mỹ Thuật Điêu Khắc

Mỹ Thuật Đồ Hoạ_Tranh in

Mỹ Thuật Hội Hoạ

Mỹ Thuật Kiến Trúc

Mỹ Thuật Thiết Kế Công Nghiệp

Tin Học

Mỹ Thuật Thiết Kế Đa Phương Tiện

Tin học 11 - Định hướng khoa học máy tính

Mỹ Thuật Thiết Kế Đồ Hoạ

Mỹ Thuật Thiết Kế Sân Khấu Điện Ảnh

Mỹ Thuật Thiết Kế Thời Trang

Mỹ Thuật_Lý Luận Và Lịch Sử Mỹ Thuật

Giải bài tập Toán 11 Tập 1

Giải bài tập Toán 11 Tập 2

Giải bài tập Vật lý 11

Giải bài tập Hóa học 11

Giải bài tập Sinh học 11

Bộ Sách Lớp 11

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.