Bài 24: Carboxylic Acid | Hoá Học | Chương 6: Hợp chất Carbonyl - Carbonxylic acid - Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Hóa học - Chương 6: Hợp chất Carbonyl - Carbonxylic acid - Bài 24: Carboxylic Acid


(Trang 145)

MỤC TIÊU

- Nêu được khái niệm vé carboxylic acid.

- Viết được công thức cấu tạo và gọi tên một số acid theo danh pháp thay thế (C1-C5) và, một vài acid thường gặp theo tên thông thường.

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử acetic acid.

- Nêu và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của carboxylic acid.

- Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của carboxylic acid: Thể hiện tính acid (phản ứng với chất chỉ thị, phản ứng với kim loại, oxide kim loại, base, muối) và phản ứng ester hoá.

- Thực hiện được thí nghiệm về phản ứng của acetic acid (hoặc citric acid) với quỳ tím, sodium carbonate (hoặc calcium carbonate), magnesium; điều chế ethyl acetate (hoặc quan sát qua video thí nghiệm); mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của carboxylic acid.

- Trình bày được ứng dụng của một số carboxylic acid thông dụng và phương pháp điều chế carboxylic acid (điều chế acetic acid bằng phương pháp lên men giấm và phản ứng oxi hoá alkane).

Mở đầu

Vị chua của giấm và các loại quả như khẽ, chanh, tảo, me,... đều được tạo bởi carboxylic acid. Vậy carboxylic acid chứa nhóm chức nào và có các tính chất đặc trưng gì?

I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP

1. Khái niệm

Hoạt động nghiên cứu

Nhiều carboxylic acid tồn tại trong tự nhiên. Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các carboxylic acid dưới đây:

hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-0

HCOOH formic acid (có trong nọc kiến)

CH3CH2CH2COOH butyric acid (có trong bơ)

CH3COOH acetic acid (có trong giấm)

COOH COOH

oxalic acid (có trong quả khế)

Carboxylic acid là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -COOH liên kết với nguyên tử carbon (trong gốc hydrocarbon hoặc –COOH) hoặc nguyên tử hydrogen.

hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-1

O

R

OH

n

carbonxylic acid

nhóm carboxyl

(Trang 146)

Công thức của các carboxylic acid đơn chức thường được viết ở dạng thu gọn là RCOOH.

Ví dụ: CH3COOH, CH2=CHCOOH, C6H5COOH.

2. Danh pháp

a) Danh pháp thay thế

Tên theo danh pháp thay thế của carboxylic acid đơn chức:

Ví dụ: hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-2

Tên hydrocarbon tương ứng (tính cả nhóm -COOH) (bỏ e ở cuối)

oic acid

HCOOH methanoic acid

CH3CH2CH2COOH butanoic acid

CH2=CHCOOH propenoic acid

Chú ý:

- Mạch chính là mạch carbon dài nhất chứa nhóm -COOH và được đánh số bắt đầu từ nhóm -COOH.

- Nếu mạch carbon có nhánh thì cần thêm vị trí và tên nhánh ở phía trước.

Ví dụ:

hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-3

2-methylpropanoic acid

hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-4

3-methylbutanoic acid

hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-5

3-methylbut-2-enoic acid

b) Tên thông thường

Tên thông thường của carboxylic acid thường xuất phát từ nguồn gốc tìm ra chúng trong tự nhiên.

Bảng 24.1. Tên theo danh pháp thay thế, tên thông thường của một số carboxylic acid và nguồn gốc của tên gọi

Công thức cấu tạo Tên theo danh pháp thay thế Tên thông thường Nguồn gốc
HCOOH methanoic acid formic acid formica (La-tinh): con kiến
CH3COOH ethanoic acid acetic acid acetum (La-tinh): giấm ăn
CH3CH2COOH propanoic acid propionic acid proion (Hy lạp): chất béo đầu tiên
CH3[CH2]14COOH hexadecanoic acid palmitic acid paima (La-tinh): cây cọ
CH3[CH2]16COOH octadecanoic acid stearic acid stear (Hy lạp): chất béo dạng rắn
C6H5COOH phenylmethanoic acid benzoic acid benzoin: tên một loại nhựa cây
HOOC-COOH ethanedioic acid oxalic acid oxalis: tên một chi của thực vật

(Trang 147)

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các acid có công thức C4H9COOH.

2. Viết công thức cấu tạo của các carboxylic acid có tên gọi dưới đây:

a) pentanoic acid;

c) 2-methylbutanoic acid;

b) but-3-enoic acid;

d) 2,2-dimethylpropanoic acid.

II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO

Nhóm carboxyl gồm có nhóm hydroxy (-O-H) liên kết với nhóm carbonyl hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-6. Nhóm hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-7 là nhóm hút electron nên liên kết O-H trong carboxylic acid phân cực hơn so với alcohol, phenol. Nhóm -COOH có thể phân li ra H⁺ nên tính chất hoá học đặc trưng của carboxylic acid là tính acid.

hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-8

Hình 24.1. Cấu tạo nhóm carboxyl (a) và mô hình phân tử acetic acid (b)

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Hoạt động nghiên cứu

Tại sao trong các hợp chất hữu cơ có phân tử khối xấp xỉ nhau dưới đây, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao nhất?

Loại hợp chất alkane aldehyde alcohol carbonxylic acid
Công thức cấu tạo CH3CH2CH2CH3 CH3CH2CHO CH3CH2CH2OH CH3COOH
M 58 58 60 60
ts(°C)(1) -0,5 49 97,2 118

Phân tử carboxylic acid chứa nhóm carboxyl phân cực. Các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử.

hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-9

Hình 24.2. Liên kết hydrogen dạng dimer (a) và dạng liên phân tử (b) của acetic acid

(1) Nguồn: Organic chemistry: A Short Course, Harold Hart, Christopher M. Hadad, Leslie E. Craine, Cengage Learning, 2011.

(Trang 148)

Do vậy, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao hơn so với hydrocarbon, alcohol, hợp chất carbonyl có phân tử khối tương đương.

Carboxylic acid mạch ngắn là chất lỏng ở nhiệt độ phòng, carboxylic acid mạch dài là chất rắn dạng sáp. Carboxylic acid thường có mùi chua nồng.

Carboxylic acid mạch ngắn tan tốt trong nước. Khi tăng số nguyên tử carbon trong gốc hydrocarbon thì độ tan của các carboxylic acid giảm.

Bảng 24.2. Nhiệt độ sôi và tình tan của một số carboxylic acid(1)

Công thức Tên gọi Nhiệt độ nóng chảy (°C) Nhiệt độ sôi (°C)

Độ tan trong nước ở 25 °C (g/100 g)

HCOOH methanoic acid 8 101 tan vô hạn
CH3COOH ethanoic acid 17 118 tan vô hạn
CH3CH2COOH propanoic acid -22 141 tan vô hạn
CH3[CH2]2OOH butanoic acid -8 164 tan vô hạn
CH3[CH2]3OOH pentanoic acid -34 186 4,97
CH3[CH2]4OOH hexanoic acid -1.5 205 1,0
CH3[CH2]8OOH decanoic acid 31 270 0,01

IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. Tính acid

Hoạt động nghiên cứu

Trong dung dịch nước, carboxylic acid phân li không hoàn toàn theo cân bằng:

hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-10

carboxylic acid

ion cacboxylate

Hằng số cân bằng của phương trình phân li một số carboxylic acid được cho trong Bảng 24.3.

Bảng 24.3. Hằng số cân bằng của phương trình phân li một số carboxylic acid (1)

Carboxylic acid Hằng số cân bằng của phương trình phân li carboxylic acid Phần trăm phân li (dung dịch 0,1M) (%)
HCOOH 1,8·10-4 4,2
CH3COOH 1,8·10-5 1,3
CH3CH2COOH 1,3·10-5 1,2
CH3CH2CH2COOH 1,5·10-5  1,2

Hãy nhận xét về khả năng phân li của carboxylic acid. Chúng là các acid mạnh hay yếu và có các phản ứng đặc trưng nào?

(1) Nguồn: Organic chemistry: A Short Course, Harold Hart, Christopher M. Hadad, Leslie E. Craine, Cengage Learning, 2011.

(Trang 149)

Hoạt động thí nghiệm

Thí nghiệm: Tính acid của acetic acid

Chuẩn bị: dung dịch acetic acid 10%, dung dịch Na2CO3 10%, bột Mg; ống nghiệm, giấy quỳ.

Tiến hành:

1. Phản ứng với chất chỉ thị:

Nhỏ một giọt dung dịch acetic acid 10% lên mầu giấy quỳ.

Quan sát và mô tả sự thay đổi màu sắc của giấy quỳ.

2. Phản ứng với kim loại:

- Cho 1-2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm (1).

- Thêm tiếp một ít bột Mg vào ống nghiệm (1).

Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (1).

3. Phản ứng với muối:

- Cho 1-2 mL dung dịch Na2CO3 10% vào ống nghiệm (2).

- Thêm tiếp 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm (2).

Thực hiện yêu cầu sau:

Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (2).

Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên và giải thích hiện tượng.

Trong dung dịch nước, chỉ một phần nhỏ carboxylic acid phân li thành ion, vì vậy carboxylic acid là những acid yếu. Chúng thể hiện đầy đủ tính chất của acid.

Ví dụ: 

2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O +CO2

2CH3COOH + Ca(OH)2 → (CH2COO)2Ca + H2O

2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

4. Viết phương trình hoá học phản ứng giữa acetic acid với các chất sau:

a) Ca

b) Cu(OH)2

c) CaO

d) K2CO3

5. a) Khi có cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO3) bám ở đáy ấm đun nước, vòi nước, thiết bị vệ sinh,... có thể dùng giấm để loại bỏ các vết cặn này. Hãy giải thích.

b) Các đồ vật bằng đồng sau một thời gian đề trong không khí thường bị xỉn màu, dùng khăn tầm một ít giấm rồi lau các đồ vật này, chúng sáng bóng trở lại. Hãy giải thích.

(1) Nguồn: Hóa học tổng quát, hữu cơ và sinh học, ấn bản thứ sáu, H. Stephen Stoker, Cengage Learning, 2013.

(Trang 150)

2. Phản ứng ester hoá

Carboxylic acid phản ứng với alcohol tạo thành ester và nước theo phản ứng:

hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-11

carbonxylic

alcohol

ester

Phản ứng giữa carboxylic acid và alcohol được gọi là phản ứng ester hoá. Phản ứng có đặc điểm thuận nghịch và thường dùng sulfuric acid đặc làm xúc tác.

Ví dụ: hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-12

acetic acid

methanol

methyl acetate

Hoạt động nghiên cứu

Nghiên cứu phản ứng ester hoá – điều chế ethyl acetate

Điều chế ethyl acetate trong phòng thí nghiệm được tiến hành như sau:

- Cho khoảng 2 mL ethanol và 2 mL acetic acid tuyệt đối vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp.

- Thêm khoảng 1 mL dung dịch H2SO4 đặc, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau.

- Kẹp ống nghiệm vào kẹp gỗ rồi đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 60 °C -70 °C) trong khoảng 5 phút, thình thoảng lắc đều hỗn hợp. Sau đó lấy ống nghiệm ra khỏi cốc nước nóng, để nguội hỗn hợp rồi rót sang ống nghiệm khác chứa 5 mL dung dịch muối ăn bão hoà.

Thực hiện yêu cầu:

1. Mô tả hiện tượng, viết phương trình hoá học của phản ứng ester hoá xảy ra trong thí nghiệm trên.

2. Vai trò của sulfuric acid trong thí nghiệm trên là gì?

EM CÓ BIẾT

Nhiều hợp chất ester tạo nên mùi hương đặc trưng của các loại hoa quả.

Ví dụ:

hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-13

CH3CH2CH2COCH2CH3

(Dứa)

CH3COOCH2CH2CH(CH3)2

(Chuối)

CH3CH2COOCH3

(Táo)

CH3COO[CH2]7CH3

(Cam)

COOCH3

NH2

(Nho)

V. ĐIỀU CHẾ

1. Phương pháp lên men giấm

Phương pháp lên men được sử dụng từ thời xa xưa đề làm giấm. Nguyên liệu thường là các loại rượu như rượu gạo, rượu táo, rượu vang,... Quá trình lên men nhờ vi khuẩn acetobacter (men giấm) chuyển hoá ethanol thành acetic acid bởi oxygen không khí.

hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-14

2H5OH + O2

men giấm

CH3COOH + H2O

Trong công nghiệp, người ta cung cấp thêm oxygen đề tăng tốc độ phản ứng lên men.

2. Phương pháp oxi hoá alkane

Các alkane bị oxi hoá cắt mạch tạo thành các acid:

hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-15

Ví dụ: hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-16

VI. ỨNG DỤNG

hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-17

Một số ứng dụng của carboxylic acid

Sản xuất chất tẩy rửa

Công nghệ thực phẩm

Dung môi

Sản xuất vật liệu polymer

Sản xuất dược phẩm

Điều chế hương liệu cho ngành mĩ phẩm

Hoạt động nghiên cứu

Em hãy tìm hiểu và trình bày ứng dụng của một carboxylic acid.

(Trang 152)

EM ĐÃ HỌC

Carboxylic acid là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -COOH liên kết với nguyên tử carbon (trong gốc hydrocarbon hoặc -COOH) hoặc nguyên tửhydrogen.

Có thể biểu diễn công thức của carboxylic acid đơn chức dưới dạng RCOOH.

Danh pháp thay thế của carboxylic acid đơn chức:

hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-18

Tên hydrocarbon mạch chính (tính cả nhóm -COOH) (bỏ e ở cuối)

axit oic

  • Nhóm -COOH có liên kết O-H phân cực: hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-19

Nhóm -COOH có thể phân li thành H⁺ nên tính chất hoá học đặc trưng của carboxylic acid là tính acid.

  • Carboxylic acid mạch ngắn là chất lỏng, tan tốt trong nước. Carboxylic acid mạch dài là chất rắn và ít tan trong nước.

Phản ứng ester hoá:

hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-20

carboxylic acid

alcohol

ester

  • Điều chế

1. Phương pháp lên men giấm:

hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-21

C2H5OH + O2 men giám, CH3COOH + H2O am

2. Phương pháp oxi hoá alkane

hinh-anh-bai-24-carboxylic-acid-13672-22

  • Ứng dụng: vật liệu sản xuất polymer, dược phẩm, dung môi, hương liệu, phụ gia thực phẩm, chất tẩy rửa,...

EM CÓ THỂ

Biết cách làm giấm bằng phương pháp lên men đề sử dụng trong gia đình.

Vận dụng các tính chất của carboxylic acid đề giải thích các ứng dụng của chúng trong đời sống: tẩy cặn ở đáy ấm, loại bỏ các lớp gì bám trên bề mặt kim loại....

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 24: Carboxylic Acid | Hoá Học | Chương 6: Hợp chất Carbonyl - Carbonxylic acid - Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Môn Học Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Chuyên đề học tập Mĩ thuật 11

Chuyên đề học tập Toán 11

Chuyên đề học tập Ngữ văn 11

Chuyên đề học tập Vật lí 11

Chuyên đề học tập Hóa học 11

Chuyên đề học tập Sinh học 11

Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11

Toán tập 1

Toán tập 2

Vật lý

Hoá Học

Sinh Học

Ngữ Văn Tập 1

Ngữ Văn Tập 2

Lịch sử

Địa Lý

Công Nghệ

Công Nghệ Công Nghệ Cơ Khí

Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh 11

Giáo dục Kinh Tế và Pháp Luật

GDTC_Cầu Lông

Giáo dục Thể Chất Bóng Chuyền

GDTC Bóng Đá

Âm Nhạc

Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp

GDTC_Bóng Rổ

Mỹ Thuật Điêu Khắc

Mỹ Thuật Đồ Hoạ_Tranh in

Mỹ Thuật Hội Hoạ

Mỹ Thuật Kiến Trúc

Mỹ Thuật Thiết Kế Công Nghiệp

Tin Học

Mỹ Thuật Thiết Kế Đa Phương Tiện

Tin học 11 - Định hướng khoa học máy tính

Mỹ Thuật Thiết Kế Đồ Hoạ

Mỹ Thuật Thiết Kế Sân Khấu Điện Ảnh

Mỹ Thuật Thiết Kế Thời Trang

Mỹ Thuật_Lý Luận Và Lịch Sử Mỹ Thuật

Giải bài tập Toán 11 Tập 1

Giải bài tập Toán 11 Tập 2

Giải bài tập Vật lý 11

Giải bài tập Hóa học 11

Giải bài tập Sinh học 11

Bộ Sách Lớp 11

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.