Nội Dung Chính
1. Phân bố dân cư châu Á
Đọc hình 6.1, nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao và điền vào bảng theo mẫu sau:
STT | Mật độ dân số trung bình | Nơi phân bố | Ghi chú |
1. 2. 3. 4. | Dưới 1 người/km2 1-50 người/km2 51-100 người/km2 Trên 100 người/km2 | Bắc Liên bang Nga... |
- Kết hợp với lược đồ tự nhiên châu Á và kiến thức đã học, giải thích.
2. Các thành phố lớn ở châu Á
Bảng 6.1. Số dân của một số thành phố lớn ở châu Á - năm 2000
Thành phố (Quốc gia) | Số dân (triệu người) | Thành phố (Quốc gia) | Số dân (triệu người) | Thành phố (Quốc gia) | Số dân (triệu người) |
1. Tô-ki-ô (Nhật Bản) | 27,0 | 6. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a) | 13,2 | 11. Đác-ca (Băng-la-đét) | 11,2 |
2. Mum-bai (Ấn Độ) | 15,0 | 7. Bắc Kinh (Trung Quốc) | 13,2 | 12. Ma-ni-la (Phi-líp-pin) | 11,1 |
3. Thượng Hải (Trung Quốc) | 15,0 | 8. Ca-ra-si (Pa-ki-xtan) | 12,0 | 13. Bát-đa (I-rấc) | 10,7 |
4. Tê-hê-ran (I-ran) | 13,6 | 9. Côn-ca-ta (Ấn Độ) | 12,0 | 14. Băng Cốc (Thái Lan) | 10,7 |
5. Niu Đê-li (Ấn Độ) | 13,2 | 10. Xơ-un (Hàn Quốc) | 12,0 | 15. TP. Hồ Chí Minh (Việt Nam) | 5,2 |
Làm việc với hình 6.1 và số liệu bảng 6.1:
- Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1 (theo chữ cái đầu của tên thành phố ghi trên lược đó).
- Xác định vị trí và điền tên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in.
- Cho biết các thành phố lớn của châu Á thường tập trung tại khu vực nào, vì sao lại có sự phân bố đó?
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn