Nội Dung Chính
(Trang 124)
• Hệ thống được các kiến thức về loại, thể loại văn bản đọc; tiếng Việt; kiểu bài viết; kiểu bài nói và nghe đã học trong học kì I.
• Vận dụng được các kiến thức đã học, kĩ năng đã rèn luyện để giải quyết các bài tập tổng hợp.
A. ÔN TẬP KIẾN THỨC
1. Xem lại năm bài học ở học kì I, lập bảng hệ thống hoá thông tin về các văn bản đọc theo mẫu sau:
Bài | Văn bản | Tác giả | Loại, thể loại | Đặc điểm nổi bật | |
Nội dung | Hình thức | ||||
2. Lập bảng so sánh đặc điểm các thể loại theo mẫu sau (làm vào vở):
Thể loại | Những điểm giống nhau | Những điểm khác nhau |
Hài kịch | ||
Truyện cười | ||
Thơ trào phúng |
3. Nêu những nét giống nhau và khác nhau và khác nhau về thi luật giữa thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt Đường luật.
4. Lập bảng vào vở theo mẫu sau để hệ thống hoá các kiến thức tiếng Việt đã được học trong học kì I:
STT | Nội dung tiếng Việt | Khái niệm cần nắm vững | Dạng bài tập thực hành |
5. Nêu các kiểu bài viết, yêu cầu của từng kiểu bài và đề tài đã thực hành trong học kì I theo bảng gợi ý sau:
STT | Kiểu bài viết | Yêu cầu của kiểu bài | Đề tài đã thực hành viết |
6. Nêu những điểm chung trong việc thực hiện các bước của hoạt động nói và nghe ở năm bài học trong học kì I.
(Trang 125)
B. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
Với các phiếu học tập sau đây, em cần vận dụng các kiến thức đã ôn tập ở trên để luyện tập tổng hợp các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 |
1. ĐỌC
a. Đọc văn bản
Chiều hôm nhớ nhà
-----------------------
BÀ HUYỆN THANH QUAN
-----------------------
Trời chiều bảng lảng bóng hoàng hôn,
Tiếng ốc
Gác mái ngư ông về viễn phố,
Gõ sừng mục tử lại cô thôn.
Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi,
Dặm liễu sương sa khách bước dồn.
Dặm liễu sương sa khách bước dồn.
Kẻ chốn Chương Đài
Lấy ai mà kể nỗi hàn ông.
(Tổng tập văn học Việt Nam, tập 14, Sđd, tr. 980)
b. Thực hiện các yêu cầu
• Chọn phương án đúng (làm vào vở)
Câu 1. Nhận định nào sau đây đúng với bài thơ Chiều hôm nhớ nhà?
A. Đây là bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
B. Đây là bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
C. Đây là bài thơ ngũ ngôn bát cú Đường luật.
D. Đây là bài thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
-----------------------------------------------------
Tiếng ốc: tiếng tù và.
Ngư ông: người (đàn ông) làm nghề đánh cá trên sông nước.
Mục tử: (như mục đồng) trẻ chăn trâu.
Cô thôn: xóm lẻ, có phần heo hút.
Chương Đài: vốn là tên một lâu đài trong cung nhà Tấn thời Chiến Quốc, về sau trong văn thơ, Chương Đài được dùng để chỉ nơi ở của người quyền quý. Ở đây, có thể hiểu là nơi quê nhà.
Lữ thứ: nơi tạm nghỉ của kẻ đi đường xa, ở đây chỉ nơi đất khách quê người.
(Trang 126)
Câu 2. Yếu tố nào sau đây không có tác dụng giúp ta nhận biết thể thơ của Chiều hôm
nhớ nhà?
A. Cách gieo vần, ngắt nhịp trong bài thơ
B. Tính chất đối của một số cặp câu thơ
C. Biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ
D. Số tiếng trong mỗi câu thơ và số câu trong bài thơ
Câu 3. Nghệ thuật đối được thể hiện ở những cặp câu thơ nào?
A. Cặp câu 1 – 2 và 7 – 8 B. Cặp câu 1 − 2 và 3 – 4
C. Cặp câu 3 – 4 và 5 – 6 D. Cặp câu 5 – 6 và 7 – 8
Câu 4. Những câu nào trong bài thơ có tiếng hiệp vần?
A. Các câu 1 - 3 - 5 - 7 - 8 B. Các câu 1 - 2 - 4 - 6 - 8
C. Các câu 1 - 2 - 3 - 4 - 5 D. Các câu 4 - 5 - 6 - 7 - 8
Câu 5. Biện pháp tu từ nào được tác giả sử dụng ở hai câu thơ sau?
Gác mái ngư ông về viễn phố,
Gõ sừng mục tử lại cô thôn.
A. Biện pháp tu từ so sánh B. Biện pháp tu từ nhân hoá
C. Biện pháp tu từ đảo ngữ D. Biện pháp tu từ nói quá
Câu 6. Trong bài thơ, cảnh thiên nhiên và bức tranh sinh hoạt của con người có mối liên hệ như thế nào?
A. Cảnh thiên nhiên làm nền để tôn lên vẻ đẹp bức tranh sinh hoạt của con người.
B. Cảnh thiên nhiên và bức tranh sinh hoạt hoà điệu với nhau, cùng thể hiện nỗi niềm của nhà thơ.
C. Cảnh thiên nhiên có sắc thái riêng, không liên quan gì đến bức tranh sinh hoạt của con người.
D. Bức tranh sinh hoạt làm nền để tôn lên vẻ đẹp đượm buồn của bức tranh thiên nhiên.
• Trả lời câu hỏi
Câu 1. Dựa vào đâu để có thể khẳng định Chiều hôm nhớ nhà là một bài thơ trữ tình?
Câu 2. Những hình ảnh nào trong bài thơ có tác dụng làm nổi bật nhan đề Chiều hôm nhớ nhà?
Câu 3. Em cảm nhận như thế nào về phong cảnh thiên nhiên và bức tranh sinh hoạt của con người được khắc hoạ trong bài thơ?
Câu 4. Tâm trạng của tác giả thể hiện như thế nào trong bài thơ?
Câu 5. Đọc các chú thích trong văn bản, em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ của tác giả?
(Trang 127)
2. VIẾT
Hãy viết đoạn văn (khoảng 10 - 15 câu) phân tích cảnh và tình trong bài thơ Chiều hôm nhớ nhà của Bà Huyện Thanh Quan.
3. NÓI VÀ NGHE
Giữ gìn tiếng nói của cha ông phải chăng cũng là một cách thể hiện lòng yêu nước?
a. Chuẩn bị nội dung để thảo luận về đề tài trên.
b. Tập luyện thảo luận trên cơ sở các nội dung đã chuẩn bị.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 |
1. ĐỌC
a. Đọc văn bản
Một cuộc đấu vật
--------------------------------------
Trích Trên sông truyền hịch, HÀ ÂN
--------------------------------------
Trần Quốc Tuấn đang ngồi uống rượu và hỏi chuyện Chiêu Quốc Vương thi bỗng nhiên một bộ lão hớt hải vào thưa:
– Thưa hai vị đại vương, có một người lạ mặt đến xin tranh giải nhất.
Trần Quốc Tuấn bảo ông cụ:
– Thì cho anh ta vào sới.
Nhưng ông cụ lo lắng.
– Thưa đại vương, có lẽ nó điên. Nó còn là một đứa bé chưa đến tuổi ghi vào bạ tịch mà dám đòi đấu với đô Trâu. Chúng tôi trộm nghĩ nó bị đô Trâu vật chết mất.
Trần Quốc Tuấn cười:
– Thế thì cụ hãy ra khuyên nhủ nó vài lời. Nếu thằng bé thích vật, thích hội hè thì tranh lấy cái giải sáu, giải bảy gì đó cũng được.
Ông cụ quay ra. Trần Quốc Tuấn lại tiếp tục uống rượu với Trần Ích Tắc và quên khuấy chuyện vừa xảy ra. Nhưng chỉ được một lát, ông cụ lại trở vào nhăn nhó, sợ hãi:
- Thưa đại vương, thằng bé cứ nằng nặc xin cái giải nhất, mà lệ làng là ai xin giải nào thì cho tranh giải ấy.
– Cho nó vào tranh. Nó muốn thế chắc nó nghĩ chín rồi.
Trần Quốc Tuấn nói sau khi ngẫm nghĩ một lát và đứng dậy đi ra sới vật thân cầm trống trịch. Cả Trần Ích Tắc cũng ra ngồi chiếu trên với Trần Quốc Tuấn. Đến lúc này,
--------------------------------------
Nhan đề : do người biên soạn đặt.
Bạ tịch: sổ sách ghi chép tên tuổi của nam giới trong làng.
(Trang 128)
Trần Ích Tắc vẫn không hề hé răng. Ích Tắc đã dùng đô Trâu vật chết nhiều người hào kiệt trong lộ Đà Giang, những người đã không chịu làm tay chân của phủ Chiêu Quốc và Ích Tắc bây giờ có ra sói cũng chỉ để xem đô Trâu diễn lại một thủ đoạn quen thuộc mà thôi.
Vừa trông thấy cái “thằng bé cứ nằng nặc đòi xin cái giải nhất”, Trần Quốc Tuấn đã thích ngay. Thằng bé trạc mười bảy tuổi. Nó cũng to lớn nhưng vẻ mặt còn hồn nhiên quá. Cặp mắt tinh nghịch cứ ánh lên loang loáng. Thế rồi trống vật nổi lên. Hai đô lễ các cụ, sau đó họ múa mênh múa mang trong sới trước khi vào đấu.
Keo vật đầu, đô Trâu nôn nóng, khinh thường địch thủ. Anh ta ỷ sức, lăm lăm dùng đòn cao muốn bốc thằng bé lên rồi quật xuống. Đô Trâu đã nhiều lần dùng cách đó vật đối thủ om xương. Nhưng lần này, đô Trâu gặp một thằng bé nó luồn cứ trơn nhẫy như chạch. Một keo..., hai keo..., rồi ba keo vật liền, đô Trâu phi sức mà vẫn loay hoay không sao thực hiện được ý định. Hai keo vật sau là hai keo vật khá nguy hiểm cho cả đôi bên. Đô Trâu phải từ bỏ đòn cao, dùng tới cả đòn thấp nhưng y vẫn bị một miếng “móc khố” tưởng bật ngửa trên mặt đất. Đô Trâu toát mồ hôi trong khi đôi mắt bướng bỉnh của thằng bé vẫn bốc sáng chăm chú. Thằng bé quyết tâm thắng trận vật này. Nó dùng toàn đoàn thấp buộc đô Trâu phải cúi cái mình cao dài xuống chống đỡ. Vào keo vật thứ sáu, trống nhịp đánh tưởng vỡ tang. Người xem hò la gào mất cả tiếng và mồ hôi toát ra như tắm. Trận đấu đã kéo dài quá khiến đô Trâu hoang mang. Y cố cúi thật rạp xuống, mong chặn được những miếng thấp của thằng bé gan lì. Nhưng thình lình cả sới vật hét ầm lên. Đô Trâu đã bị quật ngửa tênh hênh trên mặt đất. Mải đề phòng đòn thấp, đô Trâu đã bị “thằng bé cứ nằng nặc xin cái giải nhất” đánh thua bằng một đòn cao. Sau trận vật sáu keo liền ấy, Trần Quốc Tuấn thu nhận thằng bé gan là vào đội quân gia nô của mình. Nó chính là Yết Kiêu.
Bây giờ Yết Kiêu đứng kia, ngay bên cạnh ông.
(Hà Ân, Trên sông truyền lịch. NXB Kim Đồng, Hà Nội, 2011, tr 26 – 29)
b Thực hiện các yêu cầu
• Chọn phương án đúng (làm vào vở)
Câu 1. Yếu tố nào không có tác dụng giúp em nhận biết đoạn trích trên đây mang những đặc điểm của thể loại truyện lịch sử?
A. Sự kiện được kể lại B. Ngôi kể trong đoạn trích
C. Nhân vật trong câu chuyện D. Ngôn ngữ nhân vật
Câu 2. Đoạn trích kể lại câu chuyện xảy ra vào thời nào ở nước ta?
A. Thời nhà Lý B. Thời nhà Trần
C. Thời nhà Lê D. Thời nhà Nguyễn
Câu 3. Câu nào sau đây không đúng với nhân vật đô Trâu?
A. Một kẻ nguy hiểm trong tay Trần Ích Tắc.
B. Một đô vật có tinh thần thượng võ.
(Trang 129)
C. Một đô vật quen giật giải nhất trong các hội vật.
D. Một kẻ kiêu ngạo đã phải nếm mùi thất bại.
Câu 4. Câu “Bây giờ Yết Kiêu đứng kia, ngay bên cạnh ông.” cho biết cuộc đấu vật diễn ra vào lúc nào?
A. Cuộc đấu vật đang diễn ra. B. Cuộc đấu vật vừa mới kết thúc.
C. Cuộc đấu vật từng diễn ra trước đây. D. Cuộc đấu vật chưa diễn ra.
Câu 5. Trong câu “Đô Trâu đã bị quật ngã tênh hênh trên mặt đất.”, từ tênh hênh được dùng với sắc thái gì?
A. Cảm phục B. Ngợi ca
C. Giễu cợt D. Thông cảm
Câu 6. Câu nào sau đây khái quát đúng nội dung của đoạn trích?
A. Đoạn trích tái hiện một lễ hội văn hoá truyền thống ở làng xã ngày trước.
B. Đoạn trích miêu tả một trận đấu vật đầy kịch tính, qua đó cho thấy rõ bản chất của các nhân vật.
C. Đoạn trích đề cao tinh thần thượng võ trong truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc.
D. Đoạn trích làm nổi bật khả năng của Trần Quốc Tuấn trong việc thu phục người tài.
• Trả lời câu hỏi
Câu 1. Hãy ghi tuần tự các sự việc được kể trong đoạn trích.
Câu 2. Câu chuyện trong đoạn trích được kể bằng lời của người kể chuyện ngôi thứ mấy? Qua lời kể, em nhận thấy người kể chuyện không có thiện cảm với những nhân vật nào?
Câu 3. Những cặp nhân vật nào trong đoạn trích có sự đối lập nhau? Sự đối lập đó có tác dụng làm nổi bật điều gì?
Câu 4. Trong đoạn trích, tác giả nhiều lần dùng cụm từ thằng bé để chỉ Yết Kiêu – một chàng trai trạc mười bảy tuổi. Theo em, cụm từ thằng bé được sử dụng ở đây có sắc thái nghĩa như thế nào? Hãy thử tìm từ ngữ khác thay thế và rút ra nhận xét.
Câu 5. Theo em, chi tiết Trần Quốc Tuấn thu nhận Yết Kiêu vào đội quân gia nô của mình nói lên điều gì?
2. VIẾT
Thực hiện việc tìm ý, lập dàn ý và viết phần Mở bài cho đề tài: Một chuyến tham quan thú vị.
3. NÓI VÀ NGHE
Thực hiện việc chuẩn bị cho bài nói với đề tài : Kiêu căng và hiếu thắng - những thói xấu cần tránh.
(Trang 130)
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ | |||
STT | Thuật ngữ | Giải thích | Trang |
1 | bằng chứng khách quan (trong văn bản nghị luận) | loại bằng chứng có thể kiểm chứng, được sử dụng để làm tăng sức nặng và tính thuyết phục của lí lẽ; phân biệt với phần ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết | 57, 67, 79 |
2 | biệt ngữ xã hội | những từ ngữ chỉ được sử dụng trong phạm vi một nhóm xã hội nhất định; có những quy ước riêng về nội dung và hình thức biểu đạt, thể hiện đặc điểm giao tiếp có tính đặc thù của tầng lớp xã hội đó | 8, 10, 16 |
3 | câu hỏi tu từ | câu hỏi có đầy đủ đặc điểm hình thức của câu hỏi thông thường nhưng không nhằm mục đích để biết thông tin mà hướng tới mục đích thẩm mĩ; được nhìn nhận như một biện pháp nghệ thuật, thường được sử dụng trong văn bản văn học | 93, 99, 100, 107,... |
4 | chủ đề | vấn đề được tác giả đặt ra và được độc giả nhận biết thông qua tiếng nói hay sự biểu đạt thống nhất của toàn bộ yếu tố cấu thành nên tác phẩm. | 8,9,15,23,... |
5 | diễn dịch | phương thức tổ chức lập luận, theo đó. luận điểm được triển khai theo trình tự đi từ cái chung đến cái riêng, từ khái quát đến cụ thể | 57, 58, 64, 65,... |
6 | đảo ngữ | biện pháp tu từ, ở đó, người viết thay đổi trật tự thường thấy của các từ ngữ trong những mô hình cú pháp phổ biến, nhằm nhấn mạnh một đặc điểm nào đó của đối tượng được miêu tả, đồng thời thể hiện cảm nhận, đánh giá riêng về đối tương | 38, 40 ,45, 46,... |
7 | đối (trong thơ | một quy định cơ bản của thơ thất ngôn bát cú Đường luật, đòi hỏi sự hô ứng chặt chẽ giữa các câu trong một liên thơ, cụ thể là liên 2 (cặp câu 3 – 4) và liên 3 (cặp câu 5 – 6) trên các phương diện: nội dung biểu đạt (cùng hướng về một tiêu điểm); cú pháp, nhịp ngắt (tương đồng); từ loại của các từ (tương đồng); thanh điệu (tương phản, ít nhất các tiếng tương ứng ở câu cùng liên) | 38, 39, 44, 52,... |
8 | hài kịch | một thể loại quan trọng của kịch, có nội dung giễu cợt, phê phán cái xấu, cái lố bịch, cái lỗi thời,... bằng tiếng cười với rất nhiều cung bậc, sắc thái | 99, 100, 106, 120,... |
9 | luật (trong thơ Đường luật) | những quy định bắt buộc đối với hệ thống thanh điệu trong bài thơ Đường luật, dẫn đến sự luân phiên nhịp nhàng giữa âm tiết mang thanh bằng và âm tiết mang thanh trắc trong nội bộ một câu và sự đối chọi bằng - trắc giữa các câu trong cùng một liên; có thể dùng theo nghĩa rộng chỉ toàn bộ những quy định về hình thức của một bài thơ bát cú Đường luật | 36, 39, 41, 45,... |
10 | nghĩa của từ | phần nội dung (chỉ sự vật, hoạt động, tính chất, quan hệ, ...) mà từ biểu thị | 80, 81, 86, 100,... |
11 | nghĩa hàm ẩn | phần nghĩa cần phải suy luận mới biết được | 99, 100, 113 |
12 | nghĩa tường minh | phần nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu | 99, 100, 113 |
13 | niêm (trong thơ Đường luật) | một quy định cơ bản của thơ Đường luật, đòi hỏi sự kết dính giữa các liên trong bài thơ nhờ sự tương đồng về thanh điệu giữa câu cuối của liên trước với câu đầu của liên sau (nếu không tương đồng hoàn toàn thì ít nhất phải đạt được sự tương đồng về thanh điệu ở các tiếng (chữ) thứ 2, 4, 6 trong hai câu thơ) | 38, 39, 41, 49,... |
14 | quy nạp | phương thức tổ chức lập luận, theo đó, luận điểm được triển khai theo trình tự đi từ cái riêng đến cái chung, từ cụ thể đến khái quát | 57, 58, 64, 65,... |
(Trang 131)
15 | thất ngôn bát cú | thể thơ tiêu biểu của thơ Đường luật, có quy định chặt chẽ về bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối; gồm 8 câu, mỗi câu có 7 chữ (tiếng); lấy liên làm đơn vị cơ bản, mỗi liên gồm 2 câu có quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó 2 liên giữa bắt buộc phải có đối | 38, 39, 41, 48,... |
16 | thất ngôn tứ tuyệt | thể thơ của thơ Đường luật, gồm 4 câu, mỗi câu 7 chữ (tiếng), có bố cục chặt chẽ mà mỗi câu đảm nhiệm một chức năng riêng | 80, 125 |
17 | thi luật | hệ thống những quy định, quy tắc tổ chức các yếu tố trong bài thơ cách luật | 38, 48, 52, 55,... |
18 | thơ Đường luật | loại thơ cách luật với những quy định, quy tắc tổ chức được định hình từ thời nhà Đường (Trung Quốc), gồm các thể chính là luật thi (bát cú), tuyệt cú (tứ tuyệt) | 38, 39, 52, 55,... |
19 | thơ trào phúng | bộ phận thơ sử dụng tiếng cười để phê phán những cái thô kệch, lạc hậu, giả dối, xấu xa trong đời sống bằng nhiều thủ pháp gây cười linh hoạt | 81, 81, 88, 90,... |
20 | thủ pháp trào phúng | cách tạo ra tiếng cười trong tác phẩm trào phúng hoặc tác phẩm có yếu tố hài; tồn tại dưới nhiều hình thức đa dạng, vừa thể hiện sáng tạo riêng của các tác giả, vừa mang tính phổ biến, vì vậy có thể được sử dụng rộng rãi trong những sáng tác trào phúng khác nhau | 99, 100, 106, 120 |
21 | truyện cười | thể loại thuộc loại hình tự sự, có dung lượng nhỏ, thể hiện cái nhìn trào phúng về một số hiện tượng, đối tượng xã hội; sử dụng nhiều thủ pháp gây cười để tạo nên tiếng cười với các sắc thái khác nhau | 99, 100, 101, 108,... |
22 | truyện lịch sử | sáng tác thuộc loại hình tự sự, được viết bằng văn xuôi hoặc thơ, khai thác đề tài lịch sử với các mức độ hư cấu khác nhau nhằm tái hiện sinh động bức tranh xã hội của một thời đã qua, kết hợp với việc biểu đạt những thông điệp hiện đại | 8, 9, 10, 24,... |
23 | từ tượng hình | từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật | 38, 40, 42, 43,... |
24 | từ tượng thanh | từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên hoặc của con người theo cách riêng của từng ngôn ngữ | 38, 40, 42, 43,... |
BẢNG TRA CỨU TÊN RIÊNG NƯỚC NGOÀI | |||
STT | Nguyên ngữ | Phiên âm | Trang |
1 | Aziz Nesin | A-dít Ne-xin | 120, 123 |
2 | Cléonte | Clê-ông | 101 |
3 | Dorante | Đô-răng | 101 |
4 | E. H. Gombric | E. H. Gôm-bric | 8 |
5 | Firmin André Salles | Phi-a-manh Ăng-đờ-rê San | 82 |
6 | Ilya Ehrenburg | I-li-a Ê-ren-bua | 65 |
7 | Jourdain | Giuốc-đanh | 101, 105, 106,... |
8 | Lenormand | Lơ-nóc-măng | 83 |
9 | Luxile | Luy-xin | 101 |
10 | Molière | Mô-li-e | 101, 105, 106, ... |
11 | Nicole | Ni-côn | 101, 105, 106,... |
12 | Paul Doumer | Pôn Đu-me | 83 |
13 | Thomas Carlyle | Thô-mát Ca-lai | 80 |
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn