Bài 37. Các quy luật di truyền của Mendel | Khoa học tự nhiên 9 | Chương XI. DI TRUYỀN HỌC MENDEL. CƠ SỞ PHẦN TỬ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN - Lớp 9 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Bài 37. Các quy luật di truyền của Mendel


[trang 162]

Bài 37. Các quy luật di truyền của Mendel

MỤC TIÊU

•   Dựa vào công thức lai một tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel; giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel; phát biểu được quy luật phân li.
•   Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích.
•   Dựa vào công thức lai hai tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel. Giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. Phát biểu được quy luật phân li độc lập.

Trong thí nghiệm của Mendel, tại sao khi cho các cây đậu hà lan có hoa tím giao phấn với nhau thì thu được đời con có cây hoa tím và cây hoa trắng nhưng không thu được cây có hoa màu tím nhạt?

I - Quy luật phân li

1. Thí nghiệm

Mendel cho lai giữa các giống đậu hà lan khác nhau về một tính trạng tương phản, thuần chủng. Kết quả một số thí nghiệm thu được ở Bảng 37.1

Bảng 37.1. Kết quả bốn thí nghiệm của Mendel về phép lai một tính trạng

Tính trạng Thế hệ Dạng hạt Màu hạt Chiều cao cây Màu hoa
Ptc hinh-anh-bai-37-cac-quy-luat-di-truyen-cua-mendel-9531-0
hinh-anh-bai-37-cac-quy-luat-di-truyen-cua-mendel-9531-1 hinh-anh-bai-37-cac-quy-luat-di-truyen-cua-mendel-9531-2 hinh-anh-bai-37-cac-quy-luat-di-truyen-cua-mendel-9531-3
F1 100% hạt trơn 100% hạt vàng 100% thân cao 100% hoa tím
F2 Số lượng

5474 hạt trơn:

1850 hạt nhăn

6022 hạt vàng:

2001 hạt xanh

787 thân cao:

277 thân thấp

705 hoa tím

224 hoa trắng

Tỉ lệ 2,96 : 1 3,01 : 1 2,84 :1  3,15 : 1

Quan sát kết quả thí nghiệm ở Bảng 37.1, nhận xét về kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1, F2

[trang 163]

2. Giải thích thí nghiệm


P thuần chủng, F, đồng tính (con lai đồng nhất về một loại kiểu hình), tính trạng thu được ở F, là tính trạng trội. F, phần tính (có cả tính trạng trội và tính trạng lặn) với tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
Kết quả này được Mendel giải thích bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền (căp allele).
Mỗi tính trạng do một cặp allele quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ, tồn tại một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi giảm phân hình thành giao từ, các allele này phân li (tách rời nhau) và đi về các giao tử, nên 50% số giao từ chúa allele này, còn 50% giao từ chứa allele kia. Sự tổ hợp tự do và ngẫu nhiên của các loại giao từ khi thụ tinh đã thu được ở F, bốn tổ hợp giao tử với tỉ lệ kiểu hình là 3 trội: 1 lặn.

hinh-anh-bai-37-cac-quy-luat-di-truyen-cua-mendel-9531-4

Hình 37.1  Giải thích thí nghiệm lai một tính trạng màu hoa của Mendel

Dựa vào giải thích thí nghiệm và quan sát Hình 37.1, thực hiện các yêu cầu sau:
1.    Giải thích vì sao F, hình thành được hai loại giao tử; F, thu được bốn tổ hợp giao tử với tỉ lệ kiểu hình 3 trội: 1 lặn.
2.    Phát biểu nội dung quy luật phân li.

3. Lai phân tích

Khi tiến hành thí nghiệm phép lai một tính trạng từ P đến F, Mendel thu được ở F, các cây hoa tím, nhưng ông không biết cây hoa tím nào là thuần chủng. Để biết được cây hoa tím nào ở F, là thuần chủng, ông cho các cây hoa tím này lai với cây hoa trắng. Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gene của cơ thể mang tính trạng trội được gọi là phép lai phân tích. Thí nghiệm lai phân tích được mô tả ở Hình 37.2.

[trang 164]

Quan sát Hình 37.2, thực hiện các yêu cầu sau:
1.    Mô tả thí nghiệm phép lai phân tích của Mendel.
2.    Nếu kết quả phép lai phân tính thì kiểu gene của cơ thể cần kiểm tra là đồng hợp hay dị hợp?
3.    Nêu vai trò của phép lai phân tích.

hinh-anh-bai-37-cac-quy-luat-di-truyen-cua-mendel-9531-5

II - Quy luật phân li độc lập

1. Thí nghiệm

Mendel cho lai giữa các giống đậu hà lan khác nhau về hai tính trạng (màu hạt và dạng hạt) tương phản, thuần chủng. Thí nghiệm được tóm tắt như sau:

Ptc: Cây hạt vàng, vỏ trơn x Cây hạt xanh, vỏ nhăn

F1: 100% cây hạt vàng, vỏ trơn.

       Cho 15 cây F, tự thụ phần
F2: Gồm 556 hạt, bốn loại kiểu hình:
       315 cây hạt vàng, vỏ trơn;           108 cây hạt vàng, vỏ nhăn;
       101 cây hạt xanh, vỏ trơn;            32 cây hạt xanh, vỏ nhãn.

❓ Dựa vào kết quả thí nghiệm, thực hiện các yêu cầu sau:
1.    Xác định tỉ lệ các loại kiểu hình chung của cả hai tính trạng và tỉ lệ các loại kiểu hình riêng của từng tính trạng ở Fy
2.    Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình riêng của từng tính trạng ở F, cho biết sự di truyền tính trạng màu hạt có phụ thuộc vào sự di truyền của tính trạng dạng hạt không.
Giải thích.

[trang 165]

2. Giải thích kết quả thí nghiệm

Khi xét riêng sự di truyền của từng tính trạng thì tỉ lệ kiểu hình của mỗi tính trạng (màu hạt, dạng hạt) là 3: 1, vẫn nghiệm đúng với quy luật phân li. Như vậy, sự di truyền của tính trạng màu hạt và dạng hạt không phụ thuộc vào nhau. Mỗi tính trạng do một cặp allele quy định, trong quá trình hình thành giao tử, mỗi cặp allele phân li độc lập với cặp allele khác nên đã hình thành các giao tử có tỉ lệ bằng nhau, sự tố hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái khi thụ tinh đã thu được ở F, 16 kiểu tổ hợp với tỉ lệ kiểu hình là 9: 3:3: 1.


❓ Dựa vào giải thích thí nghiệm và quan sát
Hình 37.3, thực hiện các yêu cầu sau:
1.    Giải thích vì sao 5, giảm phân cho bốn loại giao từ với tỉ lệ bằng nhau và F, thu được tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3 : 1.
2.    Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập.

hinh-anh-bai-37-cac-quy-luat-di-truyen-cua-mendel-9531-6

Hình 37.3  Giải thích thí nghiệm lai hai tính trạng màu hạt và dạng hạt của Mendel

EM ĐÃ HỌC

•  Nội dung quy luật phân li: Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (cặp allele)
quy định. Khi giảm phân hình thành giao tử, các allele trong cặp phân li đồng đều về các giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một allele của cặp.
•   Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene với cơ thể mang tính trạng lặn. Phép lai phân tích có vai trò xác định kiểu gene của cơ thể cần kiểm tra.
•   Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền (cặp allele) quy định các tính trạng khác nhau, Trong quá trình hình thành giao tử, cặp allele này phân li độc lập với cặp allele khác.

EM CÓ THỂ

•   Dự đoán được kiểu hình ở các thế hệ mẹ F1 và F2 nếu thế hệ bố mẹ thuần chủng, tương phản về một hoặc một số tính trạng.
•   Vận dụng được kiến thức về sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp allele trong giảm phân và thụ tinh để giải thích sự đa dạng, phong phú của các loài giao phối.

 

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 37. Các quy luật di truyền của Mendel | Khoa học tự nhiên 9 | Chương XI. DI TRUYỀN HỌC MENDEL. CƠ SỞ PHẦN TỬ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN - Lớp 9 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Khoa học tự nhiên 9

  1. Mục Lục
  2. Chương 1: Năng lượng cơ học
  3. Chương 2: Ánh sáng
  4. Chương III. ĐIỆN
  5. Chương IV. ĐIỆN TỪ
  6. Chương V. NĂNG LƯỢNG VỚI CUỘC SỐNG
  7. Chương VI. KIM LOẠI. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI
  8. Chương VII. GIỚI THIỆU VỀ CHẤT HỮU CƠ. HYDROCARBON VÀ NGUỒN NHIÊN LIỆU
  9. Chương VIII. ETHYLIC ALCOHOL VÀ ACETIC ACID
  10. Chương IX. LIPID. CARBOHYDRATE. PROTEIN. POLYMER
  11. Chương X. KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT
  12. Chương XI. DI TRUYỀN HỌC MENDEL. CƠ SỞ PHẦN TỬ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
  13. Chương XII. DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ
  14. Chương XIII. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI VÀ ĐỜI SỐNG
  15. Chương XIV. TIẾN HÓA

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 9

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.