Bài 9. Liên Minh Châu Âu (EU) | Địa Lý 11 Nâng Cao | Phần B - Địa Lý Khu Vực Và Quốc Gia - Lớp 11 - Giáo Dục Việt Nam

Địa lý 11 - Bài 9


Dân số : 459,7 triệu người (năm 2005)
Trụ sở  : Brúc-xen (Bỉ)

Liên minh châu Âu (EU) là một trong những tổ chức liên kết khu vực có nhiều thành công nhất trên thế giới. Từ khi ra đời đến nay, số lượng các nước thành viên EU liên tục tăng, với sự hợp tác, liên kết được mở rộng và phát triển. Ngày nay, EU đã trở thành một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.

Tiết 1. EU - liên minh khu vực lớn trên thế giới

I – QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

1. Sự ra đời và phát triển

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã có nhiều hoạt động nhằm đẩy mạnh quá trình liên kết ở châu Âu. Năm 1951, các nước Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua đã thành lập Cộng đồng Than và thép châu  u, sau đó sáng lập Cộng đồng Kinh tế châu Âu (tiền thân của EU ngày nay) vào năm 1957 và Cộng đồng Nguyên tử châu Âu năm 1958.

Năm 1967, Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập trên cơ sở hợp nhất ba tổ chức nói trên. Với hiệp ước Ma-xtrích, năm 1993 Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).

hinh-anh-bai-9-lien-minh-chau-au-eu-3274-0

Hình 9.1. Trụ sở EU ở Brúc-xen (Bỉ)

EU ngày càng mở rộng về số lượng thành viên và phạm vi lãnh thổ. Từ 6 nước thành viên ban đầu năm 1957, đến đầu năm 2007 EU đã có 27 thành viên (EU 27).

hinh-anh-bai-9-lien-minh-chau-au-eu-3274-1

Hình 9.2. Liên minh châu Âu năm 2007

Xác định trên hình 9.2 các nước gia nhập EU trong các năm 1995, 2004 và 2007.

2. Mục đích và thể chế

Mục đích của EU là xây dựng, phát triển một khu vực mà ở đó hàng hoá, con người, dịch vụ, tiền vốn được tự do lưu thông giữa các nước thành viên ; tăng cường hợp tác, liên kết không chỉ về kinh tế, luật pháp, nội vụ mà cả trên lĩnh vực an ninh và đối ngoại.

Dựa vào hình 9.3, hãy cho biết EU mong muốn đạt được những liên minh và hợp tác gì trong quá trình phát triển ?

hinh-anh-bai-9-lien-minh-chau-au-eu-3274-2

Hình 9.3. Ba trụ cột của EU theo hiệp ước Ma-xtrich (1993)

hinh-anh-bai-9-lien-minh-chau-au-eu-3274-3

Hình 9.4. Các cơ quan đầu não của EU

Hiện nay, nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế và chính trị không phải do chính phủ của các quốc gia thành viên đưa ra mà do các cơ quan đầu nào của EU quyết định (Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu, Hội đồng bộ trưởng EU, Ủy ban liên minh châu Âu).

Phân tích hình 9.4 để thấy rõ cơ cấu tổ chức và hoạt động của các cơ quan đầu não EU.

II – VỊ THẾ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI

1. Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới

Nhờ thành công trong việc tạo ra được một thị trường chung có khả năng đảm bảo tự do lưu thông về hàng hoá, con người, dịch vụ, tiền vốn giữa các nước thành viên và sử dụng một đồng tiền chung (ơ-rô) nên EU đã trở thành một trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới. Tuy nhiên, vẫn có sự chênh lệch đáng kể về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước thành viên EU.

Bảng 9.1. Một số chỉ số cơ bản của các trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới

Chỉ số EU Hoa Kì Nhật Bản
Số dân (triệu người - năm 2005) 459,7 296,5 127,7
GDP (tỉ USD - năm 2004) 12690,5 11667,5 4623,4
Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (% - năm 2004) 26,5 7,0 12,2
Tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới (% - năm 2004) 37,7 9,0 6,25

Dựa vào bảng 9.1 và hình 9.5, hãy chứng minh EU là một trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới hiện nay.

hinh-anh-bai-9-lien-minh-chau-au-eu-3274-4

Hình 9.5. Vai trò của EU trên thế giới - năm 2004

2. Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới

Kinh tế của EU phụ thuộc nhiều vào hoạt động xuất, nhập khẩu. Các nước thuộc EU đã dỡ bỏ hàng rào thuế quan trọng buôn bán với nhau và có chung một mức thuế trong quan hệ thương mại với các nước ngoài EU. Hiện nay, EU đang dẫn đầu thế giới về thương mại, vượt trên Hoa Kì và Nhật Bản. EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển và dành cho một số nước ở châu Á, Ca-ri-bê và châu Phi những ưu đãi về thương mại.

EU ủng hộ buôn bán tự do trên thế giới. Tuy nhiên, EU đã đặt ra mức phạt thuế quan đối với các mặt hàng nhập khẩu vào EU có giá rẻ hơn so với mức giá ở nước xuất khẩu. EU cũng đặt ra những hạn chế nhập khẩu đối với than, sắt,... của các nước đang phát triển. Mặt khác, EU lại trợ cấp cho hàng nông sản và làm cho giá nông sản của họ thấp hơn so với giá của thị trường thế giới. Như vậy, EU đã không tuân thủ đầy đủ các quy định của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Liên minh châu Âu (EU) hình thành và phát triển như thế nào ? Trình bày tóm tắt mục đích và thể chế của tổ chức này.

2. Dựa vào bảng 9.1, hình 9.5 và nội dung bài học trong SGK, hãy chứng minh rằng EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.

Tiết 2. EU – Hợp tác, liên kết để cùng phát triển

I – THỊ TRƯỜNG CHUNG CHÂU ÂU

1. Tự do lưu thông

Từ 1-1-1993, EU đã thiết lập một thị trường chung. Trong thị trường này, hàng hoá, con người, dịch vụ và tiền vốn được đảm bảo tự do lưu thông giữa các nước thành viên. Các nước thành viên thuộc thị trường chung châu  u có chung một chính sách thương mại trong quan hệ buôn bản với các nước ngoài khối.

a) Tự do di chuyển

Quyền tự do đi lại, tự do cư trú, tự do lựa chọn nơi làm việc được bảo đảm. Ví dụ : Người Đan Mạch có thể làm việc ở bất cứ nơi nào trong khối.

b) Tự do lưu thông dịch vụ

Tự do đối với các dịch vụ như dịch vụ vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng, kiểm toán, du lịch... Ví dụ : Một công ti vận tải của Bỉ có thể đảm nhận một hợp đồng ở bên trong nước Đức như một công ti của Đức.

c) Tự do lưu thông hàng hoá

Các sản phẩm sản xuất hợp pháp ở một nước thuộc EU được tự do lưu thông và bản trong toàn thị trường chung châu Âu mà không phải chịu thuế giá trị gia tăng. Ví dụ : một chiếc ô tô của I-ta-li-a bản sang các nước EU khác không phải nộp thuế.

d) Tự do lưu thông tiền vốn

Các hạn chế đối với giao dịch, thanh toán bị bãi bỏ. Các nhà đầu tư có thể lựa chọn khả năng đầu tư có lợi nhất và mở tài khoản tại các ngân hàng trong khối. Ví dụ : Người Bồ Đào Nha có thể mở tài khoản tại Pháp như người Pháp.

Hãy phân tích nội dung và lợi ích của bốn mặt tự do lưu thông trong EU.

2. Euro (ơ-rô) - Đồng tiền chung của EU

Đồng tiền chung ơ-rô của EU đã được đưa vào giao dịch thanh toán từ năm 1999. Đến năm 2004 đã có 13 nước thành viên EU (Bỉ, CHLB Đức, Pháp, Phần Lan, I-ta-li-a, Hà-lan, Áo, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Lúc-xăm-bua, Hi Lạp, Ai-len và Xlô-vê-ni-a) sử dụng ơ-rô là đồng tiền chung. Việc đưa vào sử dụng đồng ơ-rô có tác dụng nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu  u, xoá bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU và đơn giản hoá công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.

Vì sao có thể nói việc ra đời đồng tiền chung ơ-rô là bước tiến mới của sự liên kết EU ?

II – HỢP TÁC TRONG SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ

1. Sản xuất tên lửa đẩy A-ri-an và máy bay E-bớt

hinh-anh-bai-9-lien-minh-chau-au-eu-3274-5

Hình 9.6. Hợp tác sản xuất máy bay E-bớt

Cho đến nay, Cơ quan hàng không vũ trụ châu Âu (European Space Agency ESA, thành lập năm 1975) đã đưa lên quỹ đạo hơn 120 vệ tinh nhân tạo từ sân bay vũ trụ ở Guy-an thuộc Pháp bằng tên lửa đẩy A-ri-an do EU chế tạo. ESA thường nhận được nhiều hợp đồng đưa vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ hơn cơ quan hàng không vũ trụ NASA của Hoa Kì.

hinh-anh-bai-9-lien-minh-chau-au-eu-3274-6

Hình 9.7. Máy bay E-bớt [sản phẩm hợp tác của các nước thành viên EU

Tổ hợp công nghiệp hàng không E-bớt (Airbus) có trụ sở ở Tu-lu-do (Pháp) do Đức, Pháp, Anh sáng lập, đang phát triển mạnh và cạnh tranh có hiệu quả với các hãng chế tạo máy bay hàng đầu của Hoa Kì. Các nước EU hợp tác chặt chẽ với nhau trong việc chế tạo các loại máy bay E-bớt nổi tiếng thế giới.

2. Đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ

Đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ nối liền nước Anh với châu Âu lục địa được hoàn thành vào năm 1994. Đây là tuyến giao thông rất quan trọng ở châu Âu, vì với đường hầm này, hàng hoá có thể vận chuyển trực tiếp từ Anh sang châu Âu lục địa và ngược lại mà không cần phải trung chuyển bằng phà. Trong tương lai, đường hầm dưới biển Măng-sơ có thể cạnh tranh với vận tải hàng không nếu các tuyến đường sắt siêu tốc được đưa vào sử dụng.

Các nước EU đã hợp tác với nhau như thế nào trong các lĩnh vực về giao thông vận tải ?

Các dự án hợp tác trong lĩnh vực giao thông vận tải đã đem lại những lợi ích gì cho các nước ?

hinh-anh-bai-9-lien-minh-chau-au-eu-3274-7

Hình 9.8. Sơ đồ đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ.

III – LIÊN KẾT VÙNG CHÂU ÂU (EUROREGION)

1. Khái niệm liên kết vùng châu Âu

Euroregion từ ghép của Europe (châu Âu) và region (vùng) [chỉ một khu vực biên giới của EU mà ở đó người dân các nước khác nhau thực hiện các hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về các mặt kinh tế, xã hội và văn hoá nhằm mục tiêu chung và vì lợi ích chung của các nước. Liên kết vùng có thể nằm hoàn toàn ở bên trong ranh giới EU hoặc có một phần nằm bên ngoài ranh giới EU. Năm 2000, EU có khoảng 140 liên kết vùng.

Vì sao các nước EU phát triển các liên kết vùng ?

2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ

hinh-anh-bai-9-lien-minh-chau-au-eu-3274-8

Hình 9.9. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ

Ma-xơ Rai-nơ (Maas-Rhein) là một ví dụ cụ thể về liên kết vùng châu  u hình thành tại khu vực biên giới Hà Lan, Bỉ và Đức. Hằng ngày có khoảng 30 nghìn người đi sang nước láng giềng làm việc. Hằng tháng, ở khu vực này xuất bản tờ tạp chí bằng ba thứ tiếng. Các trường đại học trong khu vực phối hợp tổ chức các khoá đào tạo chung. Các con đường xuyên biên giới được xây dựng.

Việc hợp tác trong liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ đã đem lại những lợi ích gì ?

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. EU thành lập thị trường chung nhằm mục đích gì ? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung ơ-rô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU ?

2. EU đã thành công như thế nào trong hợp tác phát triển lĩnh vực giao thông vận tải ?

3. Thế nào là liên kết vùng ? Qua ví dụ liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ, hãy cho biết ý nghĩa của việc phát triển các liên kết vùng trong EU.

Tiết 3. Thực hành: Tìm hiểu về liên minh châu Âu

I – TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA VIỆC HÌNH THÀNH MỘT EU THỐNG NHẤT

Dựa vào thông tin dưới đây và sự hiểu biết của bản thân, hãy cho biết việc hình thành thị trường chung châu Âu và việc sử dụng chung đồng ơ-rô đã tạo ra những thuận lợi gì cho các nước thành viên EU.

Khi hình thành một EU thống nhất

- Các xe tải vượt chặng đường 1200km qua các biên giới giảm từ 58 giờ xuống còn 36 giờ.

- Các hãng bưu chính viễn thông của Anh và Đức có thể tự do kinh doanh ở Brúc-xen (Bỉ).

- Một luật sư người I-ta-li-a có thể làm việc ở Béc-lin như một luật sư Đức.

- Một sinh viên kiến trúc Hi Lạp có thể theo học một khoá đào tạo về thiết kế nhà gỗ ở Hen-xinh-ki như một sinh viên người Phần Lan.

II – TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI

a) Dựa vào bảng 9.2, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số quốc gia trên thế giới.

b) Dựa vào biểu đồ đã hoàn thành, bảng 9.3 và những hiểu biết của mình, hãy nhận xét về vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế.

Bảng 9.2. Tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới - năm 2004

(Đơn vị : %)

Các nước, khu vực Chỉ số GDP Dân số
EU 31,0 7,1
Hoa Kì
28,5 4,6
Nhật Bản
11,3 2,0
Trung Quốc
4,0 20,3
Ấn Độ
1,7 17,0
Các nước còn lại
23,5 49,0

Bảng 9.3. Một số chỉ số của EU và các trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới

Các chỉ số EU Hoa Kì Nhật Bản
Dân số (triệu người - năm 2005) 459,7 296,5 127,7
GDP (tỉ USD - năm 2004) 12690,5 11667,5 4623,4
Xuất khẩu/GDP (% - năm 2004) 26,5 7,0 12,2
Tỉ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới (% - năm 2004) 37,7 9,0 6,25
Số các công ti hàng đầu thế giới (năm 2000)
- 10 công ti hàng đầu
- 25 công ti hàng đầu

 

 

3

9

 

 

5

8

 

 

2

8

Tiết 4. Cộng hoà Liên bang Đức

Diện tích : 357 nghìn km2
Dân số : 82,5 triệu người (năm 2005)
Thủ đô : Béc-lin

I – VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

Nằm ở trung tâm châu  u, tiếp giáp với 9 nước, Biển Bắc và biển Ban-tích, CHLB Đức có nhiều thuận lợi trong việc thông thương với các nước khác ở châu Âu, là cầu nối quan trọng giữa Đông Âu và Tây Âu, giữa Bắc Âu và Nam Âu. Cùng với Pháp, CHLB Đức giữ vai trò đầu tàu trong việc xây dựng và phát triển EU.

CHLB Đức nằm trong khu vực khí hậu ôn đới. Từ bắc xuống nam có các vùng cảnh quan khác nhau. Sự đa dạng và vẻ đẹp của các cảnh quan thiên nhiên hấp dẫn nhiều du khách. Tuy nhiên, nước Đức nghèo khoáng sản, đáng kể nhất là than nâu, than đá và muối mỏ.

Đặc điểm của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế của CHLB Đức ?

II – DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

Nước Đức là nhà nước liên bang (gồm 16 bang). So với các nước trên thế giới, người dân Đức có mức sống cao và được hưởng một hệ thống bảo hiểm xã hội tốt. Chi phí cho hệ thống bảo hiểm xã hội chiếm 1/3 GDP. Giáo dục - đào tạo được coi là một động lực phát triển và được chú trọng đầu tư. Tỉ suất sinh vào loại thấp nhất châu  u và cơ cấu dân số già đã gây ra nhiều khó khăn đối với việc bổ sung lực lượng lao động. Chính phủ Đức dành nhiều ưu tiên, trợ cấp xã hội cho những người có gia đình và nhất là gia đình đông con. Số dân tăng chủ yếu do nhập cư. Hiện tại có khoảng 10% dân số là người nhập cư, trong đó nhiều nhất là người Thổ Nhĩ Kì và người I-ta-li-a.

Hãy nêu một số nét nổi bật trong dân cư, xã hội của CHLB Đức.

hinh-anh-bai-9-lien-minh-chau-au-eu-3274-9

Hình 9.10. Thay đổi cấu trúc dân số của CHLB Đức (1910 - 2000)

III – KINH TẾ

1. Khái quát

Hiện nay, nước Đức thống nhất là một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu trên thế giới. Trong những thập kỉ qua, cơ cấu GDP của CHLB Đức có sự thay đổi sâu sắc theo hướng giảm tỉ trọng của các khu vực công nghiệp và nông nghiệp, đồng thời tăng mạnh tỉ trọng của khu vực dịch vụ. Năm 2004, tỉ trọng các khu vực kinh tế trong GDP là : nông nghiệp 1%, công nghiệp và xây dựng 29%, dịch vụ 70%; CHLB Đức luôn đứng hàng đầu thế giới về giá trị xuất khẩu. Từ những năm 70 của thế kỉ XX, nước Đức chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức.

Bảng 9.4. GDP của các cường quốc kinh tế thế giới

(Đơn vị : tỉ USD)

Nước 1995 2004

Hoa Kì

Nhật Bản

CHLB Đức

Anh

Pháp

6954,8 (1)

5217,6 (2)

2417,7 (3)

1102,7 (5)

1 536,5 (4)

11667,5 (1)

4623,4 (2)

2714,4 (3)

2140,9 (4)

2002,6 (5)

Bảng 9.5. Giá trị xuất, nhập khẩu của các cường quốc thương mại thế giới - năm 2004

(Đơn vị : tỉ USD)

Nước Xuất khẩu Nhập khẩu

Hoa Kì

CHLB Đức

Trung Quốc

Nhật Bản

Pháp

818,5 (2)

911,6 (1)

593,4 (3)

565,7 (4)

423,8 (5)

1525,7 (1)

718,0 (2)

560,7 (3)

454,5 (4)

442,0 (5)

Số trong ngoặc là xếp hạng của các nước trên thế giới

Phân tích các bảng 9.4 và 9.5 để chứng tỏ rằng CHLB Đức là một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.

2. Công nghiệp

Nhiều ngành công nghiệp của CHLB Đức giữ vị trí cao trên thế giới. Sản xuất ô tô là ngành công nghiệp quan trọng nhất của CHLB Đức, trong nhiều năm đứng thứ ba thế giới sau Hoa Kì và Nhật Bản. Các ngành công nghiệp chế tạo máy móc và hoá chất có trình độ cao, đứng hàng đầu thế giới. Điện tử – viễn thông đã trở thành một trong những ngành công nghiệp chủ chốt ở CHLB Đức.

hinh-anh-bai-9-lien-minh-chau-au-eu-3274-10

Hình 9.11. Một dây chuyền sản xuất xe ô tô ở CHLB Đức

Xác định trên hình 9.12 các trung tâm công nghiệp : Muy-nich, Xtút-gát, Phran-phuốc, Cô-lô-nhơ, Béc-lin và các ngành công nghiệp của những trung tâm đó.

hinh-anh-bai-9-lien-minh-chau-au-eu-3274-11

Hình 9.12. Các trung tâm công nghiệp chính của CHLB Đức

3. Nông nghiệp

Điều kiện tự nhiên để phát triển nông nghiệp của CHLB Đức không thật thuận lợi. Tuy nhiên, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, do tăng cường cơ giới hoá, chuyên môn hoá, hợp lí hoá sản xuất, đồng thời sử dụng ngày càng nhiều phân bón, giống tốt,... nên năng suất đã tăng mạnh. Nông sản chủ yếu của CHLB Đức là lúa mì, củ cải đường, thịt (bò, lợn) và sữa.

Dựa vào hình 9.13, hãy nêu sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi của CHLB Đức.

hinh-anh-bai-9-lien-minh-chau-au-eu-3274-12

Hình 9.13. Phân bố sản xuất nông nghiệp của CHLB Đức

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Hãy trình bày những biến đổi to lớn trong nền kinh tế xã hội của CHLB Đức.

2. Vì sao có thể nói rằng CHLB Đức là một cường quốc kinh tế hàng đầu trên thế giới ?

3. CHLB Đức đã đạt được những thành tựu nổi bật nào trong phát triển công nghiệp và nông nghiệp ?

Tiết 5. Cộng hoà Pháp

Diện tích : 551,5 nghìn km2
Dân số : 60,7 triệu người (năm 2005)
Thủ đô : Pa-ri

I – VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN

Nằm ở phía tây châu  u, giáp với Địa Trung Hải, vịnh Bi-xcai, biển Măng-sơ và Biển Bắc, kề cận với khu vực kinh tế phát triển năng động nhất châu Âu kéo dài từ Luân Đôn tới Rô-ma, nước Pháp có nhiều điều kiện thuận lợi để mở mang mối quan hệ với các nước láng giềng và thế giới.

Phần lãnh thổ phía bắc, tây và tây nam khá bằng phẳng, bao gồm các bồn địa lớn như A-ki-tanh và Pa-ri. Phần phía nam, đông nam và đông là các dãy núi cao (Pi-rê-nê, An-pơ), khối núi Trung Tâm, các cao nguyên và núi trung bình (Giu-ra), nơi có nhiều tiềm năng về thuỷ điện và du lịch. Dải đồi núi tiếp giáp với đồng bằng, chạy dài từ đông bắc xuống tây nam, có nhiều mỏ than, sắt lớn. Cảnh quan tự nhiên đa dạng, đẹp, hấp dẫn nhiều du khách trên thế giới. Khí hậu chủ yếu là ôn đới hải dương ấm áp, đồng bằng rộng lớn, đất trồng tương đối phì nhiêu là những điều kiện thuận lợi để Pháp phát triển nền nông nghiệp toàn diện và đứng đầu Tây Âu.

Vị trí địa lí và cảnh quan thiên nhiên tạo cho Pháp những lợi thế gì trong phát triển kinh tế ?

II – DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên hằng năm thấp (khoảng 0,4%/năm) ; số người lập gia đình có xu hướng giảm, tỉ lệ li hôn cao là những trở ngại trong việc phát triển dân số của Pháp. Mật độ dân số trung bình là 110 người/km2. Gần 75% số dân sống ở các thành phố lớn. Pa-ri và khu vực phụ cận tập trung rất đông dân (chiếm tới 20% dân số cả nước). Thanh niên ở các vùng núi và vùng nông thôn di cư ngày càng nhiều ra thành phố.

Người dân Pháp nhìn chung có thu nhập cao, bảo hiểm xã hội tốt, tiện nghi sinh hoạt cao (gần 75% số hộ gia đình có tiện nghi sinh hoạt cao cấp, gần 100% số hộ gia đình có ô tô, điện thoại, tủ lạnh và máy thu hình). Hiện có tới hơn 6,4% số dân là người nước ngoài nhập cư. Tỉ lệ thất nghiệp cao, những khó khăn trong việc hoà nhập vào nền văn hoá và kinh tế – xã hội Pháp của người nhập cư là những vấn đề mà quốc gia này đang phải đối mặt và giải quyết.

III – KINH TẾ

1. Khái quát

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Pháp phục hồi nhanh chóng và có nhiều chuyển biến sâu sắc. Pháp là nước có nền công nghiệp hiện đại, nền nông nghiệp đứng đầu châu Âu và khu vực dịch vụ rất phát triển (chiếm 70% GDP). Ngành du lịch hằng năm đón tới 75 triệu lượt khách du lịch quốc tế và là một ngành kinh tế hàng đầu ở Pháp.

Hiện nay, Pháp là một trong những cường quốc kinh tế ở châu Âu và trên thế giới. GDP và giá trị xuất khẩu đều đứng thứ năm thế giới (năm 2004). Cùng với CHLB Đức, Pháp giữ vai trò chủ chốt trong quá trình hình thành và phát triển EU.

Nước Pháp có vị thế như thế nào trên trường quốc tế ?

2. Công nghiệp

Các ngành công nghiệp truyền thống là sản xuất thép, nhôm và hoá chất phân bố chủ yếu ở miền Bắc và miền Đông, sản xuất hàng tiêu dùng cao cấp (đồ trang sức đắt tiền cho phụ nữ, nước hoa, thời trang, quần áo lông thú, đồ sứ cao cấp) tập trung ở Pa-ri. Bên cạnh đó, nước Pháp đã phát triển mạnh một số ngành công nghiệp hiện đại : công nghiệp hàng không vũ trụ đứng thứ ba thế giới, công nghiệp điện tử [tin học đứng thứ hai thế giới sau Hoa Kì, điện hạt nhân đáp ứng 60% nhu cầu tiêu dùng ở Pháp, đứng đầu châu Âu, công nghiệp chế tạo vũ khí đứng thứ ba thế giới về xuất khẩu, công nghiệp sản xuất ô tô cũng thuộc hàng đầu thế giới.

hinh-anh-bai-9-lien-minh-chau-au-eu-3274-13

Hình 9.14. Các trung tâm công nghiệp chính của Pháp

Xác định trên hình 9.14 các trung tâm công nghiệp chính của Pháp.

Bảng 9.6. Xếp hạng một số ngành kinh tế của Pháp trên thế giới

Ngành kinh tế Xếp hạng trên thế giới Ngành kinh tế Xếp hạng trên thế giới
- Sản xuất máy bay 2 - Chế tạo máy 4
- Xuất khẩu ô tô (xe con và xe tải) 3 - Thương mại 5

Tàu hoả siêu tốc (TGV) có tốc độ vào loại nhanh nhất thế giới, là niềm tự hào của Pháp về công nghệ cao. Nước Pháp đã xây dựng được một vành đai công nghệ cao ở miền Nam và Tây Nam với các trung tâm công nghiệp nổi tiếng như Ni-sơ, Mác-xây, Mông-pơ-li-ê, Tu-lu-dơ, Boóc-đô, Năng-tơ.

Hãy nêu một số thành tựu nổi bật của nền công nghiệp Pháp.

3. Nông nghiệp

hinh-anh-bai-9-lien-minh-chau-au-eu-3274-14

Hình 9.15. Phân bố sản xuất nông nghiệp của Pháp

Nông nghiệp của Pháp giữ vị trí hàng đầu ở châu  u và đóng góp tới 20% tổng sản phẩm nông nghiệp của EU. Nước Pháp đúng hàng đầu EU về xuất khẩu lương thực, thực phẩm. Xuất khẩu nông sản của Pháp trong 20 năm qua đã tăng 5 lần và hiện đạt khoảng 26 tỉ ơ-rô mỗi năm. Sản xuất ngũ cốc, đường, sữa và thịt giữ vị trí hàng đầu trong nông nghiệp Pháp.

hinh-anh-bai-9-lien-minh-chau-au-eu-3274-15

Hình 9.16. Một trang trại ở miền Nam nước Pháp

Nho, rau và các loại hoa quả như táo, chanh, vả được trồng nhiều ở khu vực ven Địa Trung Hải. Rượu vang được sản xuất từ nho ở vùng Boóc-đô nổi tiếng trên thế giới. Noóc-măng-đi, Bro-ta-nhơ là những vùng trồng nhiều bắp cải, a-ti-sô, chăn nuôi nhiều bò thịt và bò sữa ; ở đây cũng sản xuất nhiều sữa và pho mát. Bồn địa Pa-ri là vùng nông nghiệp trù phú nhất châu Âu với những cánh đồng lúa mì và ngô rộng lớn. Vùng núi cao chủ yếu phát triển chăn nuôi.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Hãy trình bày một số lợi thế cơ bản của Pháp trong việc phát triển kinh tế – xã hội.

2. Hãy chứng minh rằng Pháp là một cường quốc kinh tế ở châu  u và trên thế giới.

3. Pháp đã đạt được những thành tựu gì trong việc phát triển công nghiệp, nông nghiệp ?

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 9. Liên Minh Châu Âu (EU) | Địa Lý 11 Nâng Cao | Phần B - Địa Lý Khu Vực Và Quốc Gia - Lớp 11 - Giáo Dục Việt Nam

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 11

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Giáo Dục Việt Nam

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.