Nội Dung Chính
(Trang 87)
Thuật ngữ | Giải thích thuật ngữ | Trang |
Aria | Là một ca khúc trong nhạc kịch do một người trình diễn. Aria thường diễn tả nội tâm nhân vật và được trình diễn với những kĩ thuật thanh nhạc cổ điển. | 36 |
Biến tấu | Là thể loại âm nhạc gồm có chủ đề và các biến khúc được biến đổi về tiết tấu, giai điệu, thậm chí là giọng từ chủ đề. | 14 |
Concerto | Là một thể loại âm nhạc, thường có từ ba đến bốn chương với các tốc độ khác nhau được diễn tấu bởi một nhạc cụ độc tấu đối đáp với dàn nhạc. Trong bản concerto luôn có phần cadenza để nhạc cụ độc tấu thể hiện những kĩ thuật điêu luyện. | 14 |
Độc tấu | Là hình thức trình diễn tác phẩm âm nhạc do một người thực hiện với một nhạc cụ. | 25 |
Nhạc kịch | Là một thể loại âm nhạc sân khấu có cốt truyện được chia cảnh, chia màn, có các nhân vật. Trong nhạc kịch, các vai diễn đối thoại với nhau bằng hát có các dạng hát từ đơn ca, song ca đến hát hợp xướng và có thể hát nói kết hợp với các động tác kịch. | 21 |
Legato | Kĩ thuật biểu diễn hát hoặc nhạc cụ với yêu cầu liền tiếng, không ngừng nghỉ và mượt mà. | 50 |
Passage | Kĩ thuật biểu diễn với yêu cầu các âm thanh nhanh và gọn tiếng. | 54 |
Trường ca | Là một thể loại nhạc hát gồm nhiều đoạn với những tính chất âm nhạc khác nhau được liên kết theo một chủ đề. | 38 |
Tứ tấu | Hình thức biểu diễn do bốn nhạc cụ hoà tấu cùng nhau. Mỗi nhạc cụ có một giá trị độc lập tương đối và phải tạo được sự hài hoà khi hoà tấu. | 14 |
Staccato | Kĩ thuật biểu diễn âm nhạc với yêu cầu các âm thanh rời nhau, này, và gọn tiếng. | 59 |
Vocalise | Là một cách hát giai điệu không có lời ca. Thông thường các nhạc sĩ hay chọn những nguyên âm đề hát. | 11 |
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn