Chia sẻ
Quan sát tranh cho biết:
1. Đây là những ai, những con vật gì, con gì?
2. Mỗi người trong tranh làm việc gì?
3. Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì?
Bài đọc 1
Làm việc thật là vui
1. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc tích tắc báo phút báo giờ.
Con gà trống gáy vang ò... ó... o..., báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
2. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui.
Theo TÔ HOÀI
Chú thích và giải nghĩa:
- Sắc xuân: cảnh vật, màu sắc của màu xuân.
- Rực rỡ: tươi sáng, nổi bật lên.
- Tưng bừng: vui, lôi cuốn nhiều người.
- Đỡ: giúp.
Đọc hiểu
1. Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì?
2. Bé bận rộn như thế nào?
3. Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em thích:
a. Vì bé làm việc có ích.
b. Vì bé yêu những việc mình làm.
c. Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người.
Luyện tập
1. Tưởng tượng mỗi từ ngữ dưới đây là một hành khách. Hãy xếp mỗi hành khách vào toa tàu phù hợp:
2. Tìm thêm các từ ngữ ở ngoài bài đọc:
a) Chỉ người
b) Chỉ vật
c) Chỉ con vật
d) Chỉ thời gian
Bài viết 1
1. Tập chép
Đôi bàn tay bé
Đôi bàn tay bé xíu
Mà siêng năng nhất nhà
Hết xâu kim cho bà
Lại nhặt rau giúp mẹ.
Đôi bàn tay be bé
Nhanh nhẹn ai biết không?
Chiều tưới cây cho ông
Tối chép thơ tặng bố.
Theo NGUYỄN LÂM THẮNG
2. Chọn chữ phù hợp với ô trống: c hay k?
?ái đồng hồ
?on tu hú
tiếng ?êu
?âu chuyện
?ì lạ
3. Viết vào vở 9 chữ cái trong bảng sau:
Học thuộc lòng bảng chữ cái vừa viết
4. Tập viết
a. Viết chữ hoa :
b. Viết ứng dụng
Ánh nắng ngập tràn biển rộng.
Bài đọc 2
Mỗi người một việc
Cái chổi thấy rác, quét nhà
Cây kim sợi chỉ giúp bà vá may
Quyển vở chép chữ cả ngày
Ngọn mướp xòe lá, vươn ''tay'' leo giàn
Đồng hồ biết chỉ thời gian
Cái rá vo gạo, hòn than đốt lò
Con gà báo sáng ''Ó... o...''
Cánh cửa biết mở để cho nắng vào
Mỗi người một việc vui sao
Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi?
NGUYỄN VĂN CHƯƠNG
Đọc hiểu
1. Bài thơ nói đến những đồ vật, con vật và loài vật và loài cây nào?
2. Hãy nói về ích lợi của một đồ vật( hoặc con vật, loài cây) trong bài thơ.
3. Tìm câu hỏi trong bài thơ và trả lời câu hỏi đó.
Luyện tập
1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
chổi, kim, chỉ, vở, ngày, ngọn muớp, đồng hồ, gà, cánh cửa, buổi sáng, bé
người
vật
con vật
thời gian
2. Tìm trong các từ ngữ trên:
a) Một từ trả lời cho câu hỏi Ai?
b) Một từ trả lời cho câu hỏi Con gì?
c) Một từ trả lời cho câu hỏi Cái gì?
Trao đổi
1. Cùng bạn đóng vai các đồ vật, con vật, loài cây trong bài thơ Mỗi người một việc: Tự giới thiệu mình và cho biết mình làm được việc gì.
Mẫu và ví dụ:
Tôi là gà trống. Buổi sáng, tôi đánh thức mọi người dậy...
2. Giả sử em được mời lên sân khấu giao lưu với các bạn trong trường em hãy giới thiệu về mình.
a. Nói lời chào các bạn.
b. Tự giới thiệu:
- Tên em là gì?
- Em là học sinh lớp nào?
- Sở thích của em là gì?
- Mơ ước của em là gì?
c. Có thể biểu diễn một tiết mục hát, múa,....
Mẫu và ví dụ
Bài viết 2
1. Ghép từ ngữ ở cột A với cột B để tạo thành câu:
A:
a) Bạn Quang Hải
b) Bút
c) Chim sâu
d) Cam
B:
1) là một đồ dùng học tập.
2) là học sinh lớp 2A.
3) là cây ăn quả.
4) là loài chim có ích.
2. Đặt câu hỏi cho từng bộ phận của một trong các câu trên:
Mẫu và ví dụ
3. Viết lời giới thiệu bản thân, sử dụng mẫu câu Ai là gì?
- Tôi là...
- Môn học tôi yêu thích là...
- Đồ chơi tôi yêu thích là...
- Con vật tôi thích nhất là...
Tự đọc sách báo
Đọc mục lục sách
1. Mỗi học sinh mang đến lớp một quyển sách. Giới thiệu với các bạn quyển sách mà của em: tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản, tranh bìa,...2. Em hãy đọc mục lục dưới đây và trả lời câu hỏi:
Tuyển tập truyện ngắn hay dành cho thiếu nhi
Tập 4
Mục lục
Chú thích và giải nghĩa:
- Mục lục: phần ghi tên các bài, các truyện và tác giả( nếu có nhiều tác giả) theo số trang trong sách.
- Tác giả: người sáng tạo ra tác phẩm,
- Tác phẩm: truyện, thơ, tranh, tượng,... nói chung.
Câu hỏi bài tập:
a) Mục lục gồm những cột nào?
b) Đọc mục lục theo hàng ngang.
c) Trả lời câu hỏi (Theo mục lục trích ở trên):
- Tập truyện này có những truyện nào?
- Truyện Hương cỏ mật ở trang nào?
- Truyện Ông Trạng thả diều của tác giả nào?
- Theo em, mục lục sách dùng để làm gì?
3. Tra mục lục để tìm một truyện hoặc một bài trong quyển sách của em.
4. Đọc truyện hoặc bài em vừa tìm được.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn