BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG | Tiếng Việt 2 - Tập Một - Lớp 2 - Cánh Diều

BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG


(Trang 135)

CHIA SẺ

Sử dụng các mẫu câu Ai làm gì?, Ai thế nào?, hỏi đáp theo tranh:

(M) (tranh 4):

Hỏi Chị làm gì?
Đáp Chị địu em.
Chị Chị thế nào?
Chị Chị rất dễ thương.

hinh-anh-bai-17-chi-nga-em-nang-9597-0

BÀI ĐỌC 1

Tiếng võng kêu

(Trích)

Kèo cà kẽo kẹthinh-anh-bai-17-chi-nga-em-nang-9597-1 

Kèo cà kẽo kẹt

Tay em đưa đều

Ba gian nhà nhỏ

Đầy tiếng võng kêu.

Kèo cà kẽo kẹthinh-anh-bai-17-chi-nga-em-nang-9597-2 

Bé Giang ngủ rồi

Tóc bay phơ phất

Vương vương nụ cười...

(Trang 136)

Trong giấc mơ em

Có gặp con cò

Lặn lội bờ sông?

Có gặp cánh bướm

Mênh mông, mênh mông?

Em ơi cứ ngủ

Tay anh đưa đều

Ba gian nhà nhỏ

Đẩy tiếng võng kêu

Kèo cà kẽo kẹt

Kèo cà kẽo kẹt

Kẽo cà...

kẽo kẹt...

TRẦN ĐĂNG KHOA

: - Gian nhà: một phần của nhà, có cột hoặc tường ngăn với phần khác.

- Phơ phất bay qua bay lại theo gió.

- Vương vương: còn lại một ít, ở đây ý nói còn giữ lại nụ cười.

? ĐỌC HIỂU

1. Tiếng võng kêu cho biết bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?

2. Tìm những hình ảnh cho thấy bé Giang đang ngủ rất đáng yêu.

3. Bạn nhỏ nói gì với em bé trong hai khổ thơ cuối?

? LUYỆN TẬP

1. Tìm từ ngữ:

a) Nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em.

(M) giúp đỡ

b) Nói về tình cảm anh chị em.

(M) yêu quý

2. Đặt câu với một từ tìm được ở bài tập 1.

(Trang 137)

BÀI VIẾT 1

1. Nghe – viết: Tiếng võng kêu (khổ thơ 3 và 4)

(2). Chọn chữ hoặc vẫn phù hợp với ô trống:

a) Chữ s hay x?

Đám mây  ?ốp trắng như bông

Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào

Nghe con cá đớp ngôi ?ao

Giật mình, mây thức bay vào rừng xa.

NGUYỄN BAO

b) Vẫn âc hay ât?

Đố bạn quả gì to nh?hinh-anh-bai-17-chi-nga-em-nang-9597-3 

Quả giá hay quả thanh trà?

Không! Đó chính là quả đú

Dành cho tíí cả chúng ta.

Theo ĐỊNH HẢI

(3). Chọn chữ hoặc vẫn phù hợp với ô trống:

a) Chữ s hay x?

cư ?ử          ?ử dụng          nước ?ôi           ?ôi nếp

b) Vẫn âc hay ât?

gi? mơ          th? thà          đấu v?          nh? bổng

4. Tập viết

a) Viết chữ hoa:

hinh-anh-bai-17-chi-nga-em-nang-9597-4

Ở hiền thì sẽ gặp lành.

b) Viết ứng dụng:

(Trang 138)

BÀI ĐỌC 2

Câu chuyện bó đũa

1. Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hoà thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà nhưng vẫn hay va chạm.

2. Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo:

- Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.

hinh-anh-bai-17-chi-nga-em-nang-9597-5

Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.

3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói:

- Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì!

Người cha liền bảo:

- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.

Theo Ngụ ngôn Việt Nam

: - Va chạm: ý nói cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.

- Đùm bọc: giúp đỡ, che chở.

(Trang 139)

? ĐỌC HIỂU

1. Thấy các con không hoà thuận, người cha gọi họ đến, bảo họ làm gì?

2. Vì sao không người con nào bẻ gãy được bó đùa? Chọn ý đúng:

a) Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.

b) Vì họ bẻ từng chiếc một.

c) Vì họ bẻ không đủ mạnh.

3. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?

4. Qua câu chuyện, người cha muốn khuyên các con điều gì?

? LUYỆN TẬP

1. Các dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì?

Ông cụ bèn gọi con trai, con gái, con dâu, con rể đến khuyên răn.

2. Cần thêm dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu in nghiêng?

Anh Sơn đố Linh: “Đố em xe nào được đi trên vỉa hè?". Linh lẩm nhẩm: “Xe máy xe đạp xe xích lô xe bò,...", rồi lắc đầu:

- Không xe nào được đi trên vỉa hè đâu. Vỉa hè là của người đi bộ.

- Xe nôi được đi trên vỉa hè, em ạ.

Theo sách Ngụ ngôn hè phố

KỂ CHUYỆN

1. Cùng bạn kể tiếp nối các đoạn của Câu chuyện bó đũa.

hinh-anh-bai-17-chi-nga-em-nang-9597-6

(Trang 141)

2. Chọn 1 trong 2 để:

a) Viết tin nhắn theo tình huống em tự nghĩ ra.

b) Viết tin nhắn theo tình huống sau: Chủ nhật, bố mẹ về quê. Anh đi học vẽ, trưa mới về. Ông ngoại đón em đến nhà ông bà chơi và ăn cơm ở đó. Hãy nhắn tin để anh biết.

GÓC SÁNG TẠO

Chúng tôi là anh chị em

1. Chọn 1 trong 2 để:

α) Viết 4 – 5 câu kể một việc tốt em đã làm cho em bé (hoặc anh, chị) của em.

Gợi ý

- Đó là việc gì (trông em, nhường đồ chơi cho em; giúp anh, chị; chia vui hoặc động viên, an ủi anh, chị,...)?hinh-anh-bai-17-chi-nga-em-nang-9597-7

- Việc ấy diễn ra như thế nào?

- Làm được một việc tốt, em vui như thế nào?

b) Viết vài dòng thơ về em bé (hoặc anh, chị) của em.

Hãy trang trí bài viết bằng ảnh, tranh em vẽ em bé (hoặc anh, chị).

2. Trưng bày, giới thiệu và 1 bình bình chọn chọn bài bài viết viết hay. hay.

TỤ ĐÁNH GIÁ

Sau Bài 16 và Bài 17, em đã biết thêm những gì, đã làm thêm được

những gì? Hãy tự đánh giá theo bảng dưới đây:

Đã biết những gì? Đã làm được những gì
a) Các chữ hoa hinh-anh-bai-17-chi-nga-em-nang-9597-8 a) Viết các chữ hoahinh-anh-bai-17-chi-nga-em-nang-9597-9
b) Động viên, an ủi b) Nói và đáp lại lời động viên, an ủi
c) Tin nhắn c) Viết tin nhắn
d) Truyện, thơ, tranh ảnh về anh chị em d) Quan sát, nhận xét về tranh ảnh; tả ngắn về anh chị em

 

 

 

 

 

 

 

 

Tin tức mới


Đánh giá

BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG | Tiếng Việt 2 - Tập Một - Lớp 2 - Cánh Diều

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 2

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Cánh Diều

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.