Nội Dung Chính
(Trang 73)
KHÁI NIỆM, THUẬT NGỮ Bảng thống kê Biểu đồ tranh
| KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
|
Một cửa hàng bán quần áo muốn biết cỡ áo nào bán được nhiều nhất trong các cỡ S (Small - Nhỏ), M (Medium - Vừa), L (Large - Lớn) nên yêu cầu nhân viên bán hàng ghi lại cỡ của một mẫu áo bán ra trong một tuần, kết quả thu được dãy dữ liệu như sau:
Nhìn vào dãy dữ liệu này, nhân viên cửa hàng có thể biết ngay cỡ áo nào được bán nhiều nhất không?
1. BẢNG THỐNG KÊ
HĐ1 a) Hãy đếm xem cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu chiếc áo mỗi cỡ rồi thay các dấu "7" bằng số thích hợp trong bảng sau:
Cỡ áo | S | M | L |
Số lượng bán được | 10 | ? | ? |
b) Dựa vào bảng trên, hãy cho biết cỡ áo nào bán được nhiều nhất, cỡ áo nào bán được ít nhất.
HĐ2 Cho dây số liệu về cân nặng (theo đơn vị kilôgam) của 15 học sinh lớp 6 như sau:
a) Hãy lập bảng thống kê theo mẫu sau:
Cân nặng (kg) | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 | 45 |
Số học sinh | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
b) Dựa vào bảng hãy cho biết có bao nhiêu bạn nặng 45 kilogam.
Ví dụ 1
Cho bảng thống kê như sau:
Hà Nội | Vĩnh Phúc | Bắc Ninh | Quảng Ninh | |
Diện tích (km2) | 3358,6 | 1235,2 | 822,7 | 6 178,2 |
Dân số (nghìn người) | 7520,7 | 1092,4 | 1247,5 | 1266,5 |
(Theo Tổng cục Thống kê, năm 2018)
Bảng trên cho biết những thông tin gì?
(Trang 74)
Giải
- Bảng trên cho biết thông tin về diện tích, dân số của 4 tỉnh/thành phố là Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh.
- Đơn vị đo diện tích là kilômét vuông (km²) và dân số tỉnh theo đơn vị là nghìn người.
Các bảng thu được trong HĐ1, HĐ2 và bảng cho trong ví dụ trên được gọi là bảng thống kê. |
Luyện tập 1
1. Cho các loại cây: bưởi, lúa, hồng xiêm, tỏi, hoa huệ, mít, ổi. Hãy xác định loại rễ (rễ cọc, rễ chùm) của mỗi cây rồi lập bảng thống kê về số lượng cây theo loại rễ.
2. Trong một kì thi quốc tế, các thành viên đội tuyển Việt Nam đạt được số điểm lần lượt là:
Biết rằng người ta phân loại huy chương theo điểm số như sau:
Từ 15 đến dưới 24 điểm: Huy chương đồng;
Từ 24 đến dưới 31 điểm: Huy chương bạc;
Từ 31 điểm trở lên: Huy chương vàng.
Em hãy lập bảng thống kê số lượng huy chương của đội tuyển Việt Nam trong kì thi này theo mẫu sau:
Huy chương | Vàng | Bạc | Đồng |
Số học sinh |
2. BIỂU ĐỒ TRANH
Ví dụ 2
Trong giải bóng đá của trường, bạn Khanh ghi được 3 bàn thắng, bạn Tùng ghi được 9 bàn, còn bạn Thắng ghi được 12 bản. Vẽ biểu đồ tranh biểu diễn số lượng bàn thắng mỗi bạn ghi được.
Giải
VÌ ƯCLN(3, 9, 12) = 3 nên ta sẽ dùng mỗi biểu tượng
Số bàn thắng của Khanh ứng với: 3 : 3 = 1 (biểu tượng);
Số bàn thắng của Tùng ứng với: 9 : 3 = 3 (biểu tượng);
Số bàn thắng của Thắng ứng với: 12 : 3 = 4 (biểu tượng).
Ta có biểu đồ tranh sau đây:
Khanh | |
Tùng | |
Thắng |
(Mỗi biểu diễn 3 bàn thắng)
(Trang 75)
HĐ3 Hãy vẽ lại hình sau vào vở rồi hoàn thiện biểu đồ tranh để biểu diễn bảng thống kê trong HĐ1. Cho mỗi ứng với 5 chiếc áo bán ra.
S | |
L | |
M |
HĐ4 Thống kê số bạn mang bút chì và tẩy ở tổ em.
Lập bảng thống kê rồi vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê đó.
Ví dụ 3
Biểu đồ tranh sau đây cho biết số bông hoa các bạn Quỳnh, Minh, Giang và Tiến làm được trong buổi đi dã ngoại ở làng nghề. Từ biều đồ tranh, em hãy lập bảng thống kê biểu diễn số bông hoa mỗi bạn đã làm được.
Quỳnh | |
Minh | |
Giang | |
Tiến |
(Mỗi ứng với 2 bông hoa)
Giải
- Số bông hoa mỗi bạn đã làm là:
Quỳnh: 2.2 = 4 (bông);
Giang: 5 · 2 = 10 (bông);
Minh: 2,5 - 2 = 5 (bông);
Tiến: 3 · 2 = 6 (bông).
- Bảng thống kê:
Tên học sinh | Quỳnh | Minh | Giang | Tến |
Số bông hoa | 4 | 5 | 10 | 6 |
Luyện tập 2
Biểu đồ tranh ở bên cho biết món ăn sáng yêu thích của các bạn trong lớp.
Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh trong lớp yêu thích mỗi món ăn.
Phở | |
Bánh mì | |
Bún | |
Xôi |
(Mỗi ứng với 5 bạn)
Vận dụng
Một cuộc điều tra về vệ sinh trường học cho thấy có 50 học sinh có sử dụng xà phòng rửa tay, 30 học sinh chỉ rửa tay bằng nước sạch, 10 học sinh không rửa tay trước khi ăn.
a) Lập bảng thống kê biểu diễn dữ liệu đã thu thập;
b) Cho mỗi ứng với 10 học sinh. Vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê thu được từ câu a.
(Trang 76)
BÀI TẬP
9.7. Một phường lắp đặt hệ thống lấy ý kiến đánh giá của nhân dân về thái độ phục vụ của cán bộ phường. Biều đồ tranh dưới đây là kết quả đánh giá của người dân về một cán bộ trong một tuần làm việc (mỗi biểu tượng thể hiện kết quả một lần đánh giá, hài lòng: , bình thường:
Cả tuần có bao nhiêu lượt người cho ý kiến đánh giá về cán bộ này? Có bao nhiêu lượt đánh giá hài lòng, bình thường, không hải lòng?
9.8. Biểu đồ tranh sau đây cho biết số lượt ô tô vào gửi tại một bãi đỗ xe vào các ngày trong một tuần.
(Mỗi ứng với 3 ô tô)
Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số ô tô vào gửi tại bãi đỗ xe vào các ngày trong tuần.
9.9. Lớp 6A lấy ý kiến của các bạn trong lớp về việc tham gia các câu lạc bộ ngoại ngữ với 3 lựa chọn:
A. Tiếng Anh
B. Tiếng Pháp
C. Tiếng Nga
Mỗi học sinh chỉ được chọn tham gia một trong ba câu lạc bộ. Kết quả khảo sát như sau:
a) Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh đăng kí tham gia mỗi câu lạc bộ;
b) Vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê ở câu a.
9.10. Bảng thống kê sau cho biết số lượng tin nhắn một người nhận được vào các ngày làm việc trong tuần.
Dùng mỗi biểu tượng ứng với 2 tin nhắn, hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê trên.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn