Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí | Khoa Học Tự nhiên 8 | Chương I. Phản ứng hóa học - Lớp 8 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Mol và tỉ khối chất khí


(Trang 16)

MỤC TIÊU

  • Nêu được khái niệm mol, tính được khối lượng mol và chuyển đổi được giữa số mol và khối lượng.
  • Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí và so sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác, công thức tính tỉ khối.
  • Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 °C.
  • Sử dụng được công thức n(mol) = hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-0
    để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 °C.

Bằng phép đo thông thường, ta chỉ xác định được khối lượng chất rắn, chất lỏng hoặc thể tích của chất khí. Làm thế nào để biết lượng chất có bao nhiêu phân tử, nguyên tử?

I-Mol

1. Khái niệm

Trong khoa học,hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-1 khối lượng nguyên tử carbon được quy ước là đơn vị khối lượng nguyên tử (amu). Như vậy: khối lượng 1 nguyên tử carbon là 12 amu. Khối lượng này vô cùng nhỏ bé, không thể cân bằng các dụng cụ thông thường (khối lượng của 1 nguyên tử carbon tính theo đơn vị gam là 0,000 000 000 000 000 000 000 019 926 gam).

Nhưng ta dễ dàng cân được 12 gam carbon. Các nhà khoa học đã tìm ra 12 gam carbon có chứa số nguyên tử là 602 200 000 000 000 000 000 000 = 6,022-1023. Số 6,022.hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-2 . Số 6,022.hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-3 được gọi là số Avogadro, được kí hiệu là hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-4.

Mol là lượng chất có chứa hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-5

(6,022.hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-6) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-7

a) 12 gam carbon có hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-8 nguyên tử C hay 1 mol nguyên tử carbon
b) 254 gam iodine có hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-9 phân tử hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-10

hay 1 mol phân tử iodine
c) 18 gam nước có hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-11 phân tử hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-12 hay 1 mol phân tử nước
Hình 3.1 Một số ví dụ lượng chất chứa hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-13 nguyên tử hoặc phân tử.

(Trang 17)

1. Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước.

2. Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:

a) 0,25 mol nguyên tử C;          b) 0,002 mol phân tử hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-14;               c) 2 mol phân tử hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-15

.

3. Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử?

a) 1,2044.hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-16 phân tử hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-17;                  b) 7,5275.hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-18 nguyên tử Mg.

Số Avogadro lớn tới mức nào?

Để hình dung số Avogadro lớn tới mức nào, ta hãy thử một phép toán: giả sử ta có 1 mol quả cam được xếp sát nhau thành một đường thẳng, đường kính mỗi quả cam đều bằng 6 cm. Vậy chiều dài đường thẳng tạo thành từ 1 mol quả cam là: 6,022.hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-19. 6 ≈ 36.hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-20

cm = 36.hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-21 km.

Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là khoảng 150 - hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-22 km. Như vậy, đường thẳng tạo thành từ 1 mol quả cam này sẽ gấp khoảng hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-23 khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.

Có thể thấy số Avogadro vô cùng lớn. Vì vậy, nó chỉ được sử dụng đối với hạt vi mô.

2. Khối lượng mol

Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng của hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-24 nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam.

Một số ví dụ về khối lượng mol nguyên tử và khối lượng mol phân tử được trình bày trong Bảng 3.1 và Bảng 3.2.

Bảng 3.1. Khối lượng một số nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử tương ứng

Nguyên tử Kí hiệu hoá học Khối lượng nguyên tử Khối lượng mol nguyên tử
Carbon C 12 amu 12 g/mol
Hydrogen H 1 amu 1 g/mol
Oxygen O 16 amu 16 g/mol

Bảng 3.2. Khối lượng một số phân tử và khối lượng mol phân tử tương ứng

Phân tử Công thức hóa học Số lượng nguyên tử trong phân tử Khối lượng phân tử Khối lượng mol phân tử
Hydrogen hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-25
2 nguyên tử H 2.1=2 (amu) 2 g/mol
Nước hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-26 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử O 2.1+1.16=18 (amu) 18 g/mol

Khối lượng mol (g/mol) của một chất và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về trị số, khác về đơn vị đo.

Gọi n là số mol chất có trong m gam. Khối lượng mol (M) được tính theo công thức:

hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-27 (g/mol)

(Trang 18)

1. Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng là 23,4 gam.

2. Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng mol của nước là 18 g/mol.

3. Calcium carbonate có công thức hoá học là hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-28

a) Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate.

b) Tính khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate.

3. Thể tích mol của chất khí

Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N, phân tử của chất khí đó.

Thể tích mol của các chất khí bất kì ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều bằng nhau.

Như vậy, ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, hai bình khí có thể tích bằng nhau có cùng số mol khí.

Ở điều kiện chuẩn (25 °C và 1 bar), 1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích là 24,79 lít.

Vậy ở điều kiện này, n mol khí chiếm thể tích là: V = 24,79 .n (L).

Thể tích mol của một số chất lỏng và chất rắn

Thể tích mol của một số chất rắn và chất lỏng ở 25 °C và 1 bar như sau:

Đồng (copper): 7,2 cm3/mol;

Nhôm (aluminium): 10,0 hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-29/mol;

Nước lỏng: 18,0 cm3/mol;

Ethanol: 57,5 hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-30

/mol.

Thể tích mol của chất rắn và chất lỏng thường rất nhỏ so với thể tích mol của chất khí ở cùng điều kiện, ít phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.

1. Ở 25 °C và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?

2. Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khí nitrogen. Ở 25 °C và 1 bar, hỗn hợp khí này có thể tích là bao nhiêu?

3. Tính số mol khí chứa trong bình có thể tích 500 mililít ở 25 °C và 1 bar.

II – Tỉ khối chất khí

Để xác định khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa khối lượng mol của khí A (hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-31) và khối lượng mol của khí B (hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-32). Tỉ số này được gọi là tỉ khối của khí A đối với khí B, được biểu diễn bằng công thức: hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-33

Để xác định một khí A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và “khối lượng mol” của không khí:

(Trang 19)

- Coi không khí gồm 20% oxygen và 80% nitrogen về thể tích. Vậy trong 1 mol không khí có 0,2 mol oxygen và 0,8 mol nitrogen. Khối lượng mol của không khí là:

hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-34 = 0,2.32 +0,8.28≈29 (g/mol)

- Tỉ khối của khí A đối với không khí là: hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-35

1. a) Khí carbon dioxide (hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-36) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

b) Trong lòng hang sâu thường xảy ra quá trình phân huỷ chất vô cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí carbon dioxide. Hãy cho biết khí carbon dioxide tích tụ ở trên nền hang hay bị không khí đẩy bay lên trên.

2. a) Khí methane (hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-37) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

b) Dưới đáy giếng thường xảy ra quá trình phân huỷ chất hữu cơ, sinh ra khí methane. Hãy cho biết khí methane tích tụ dưới đáy giếng hay bị không khí đẩy bay lên trên.

EM ĐÃ HỌC

  • Mol là lượng chất có chứa hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-38 (6,022.hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-39) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
  • Khối lượng mol của một chất là khối lượng của hinh-anh-bai-3-mol-va-ti-khoi-chat-khi-6335-40
    nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo don vi gam.
  • Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 1 mol phân tử chất khí đó.
  • Tỉ khối của khí A đối với khí B là tỉ lệ khối lượng mol giữa khí A và khí B.

EM CÓ THỂ

  • Cân hoặc đong một lượng chất có số mol xác định.
  • Cảnh báo các nguy cơ mất an toàn khi nạo, vét giếng, thám hiểm hang động,...

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí | Khoa Học Tự nhiên 8 | Chương I. Phản ứng hóa học - Lớp 8 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 8

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.