Nội Dung Chính
(Trang 56)
MỤC TIÊU
- Nêu được định nghĩa khối lượng riêng, xác định được khối lượng riêng qua khối lượng và thể tích tương ứng.
- Liệt kê được một số đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng.
Trong đời sống, ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Nói như thế có đúng không? Làm thể nào để trả lời câu hỏi này?
I- Thí nghiệm
Thí nghiệm 1
Chuẩn bị: Ba thỏi sắt có thể tích lần lượt là , ,
Hình 13.1 Ba thỏi sắt
Tiến hành:
Bước 1: Dùng cân điện tử để xác định khối lượng từng thỏi sắt tương ứng
Bước 2: Ghi số liệu, tính tỉ số khối lượng và thể tích tương ứng vào vở theo mẫu Bảng 13.1.
Bảng 13.1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt
Đại lượng | Thỏi 1 | Thỏi 2 | Thỏi 3 |
Thể tích | |||
Khối lượng | |||
Tỉ số |
1. Hãy nhận xét về tỉ số khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt.
2. Dự đoán về tỉ số này với các vật liệu khác nhau.
(Trang 57)
Thí nghiệm 2
Chuẩn bị: Ba thỏi sắt, nhôm, đồng có cùng thể tích là
Hình 13.2 Các thỏi sắt, nhôm, đồng có cùng thể tích
Tiến hành:
Bước 1: Dùng cân điện tử để xác định khối lượng của thỏi sắt, nhôm, đồng tương ứng .
Bước 2: Tính tỉ số giữa khối lượng và thể tích tương ứng , ghi số liệu vào vở theo mẫu Bảng 13.2.
Bảng 13.2. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các vật làm từ các chất khác nhau
Đại lượng | Thỏi sắt | Thỏi nhôm | Thỏi đồng |
Thể tích | |||
Khối lượng | |||
Ti số |
Hãy nhận xét về tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các thỏi sắt, nhôm, đồng.
II – Khối lượng riêng, đơn vị khối lượng riêng
Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
Hình 13.3 Khối lượng của 1 nhôm, đồng và gỗ
2,7g 8,96g 0,8g
Nhôm Đồng Gỗ
Đơn vị khối lượng | kg | g |
Đơn vị thể tích | ( hoặc mL) | |
Đơn vị khối lượng riêng | (hoặc g/mL) |
1 = 0,001
1 = 1g/mL
Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất.
(Trang 58)
Bảng 13.3. Khối lượng riêng của một số chất ở nhiệt độ phòng
Chất rắn | Khối lượng riêng ( | Chất lỏng | Khối lượng riêng ( ) |
Chì | 11 300 | Thuỷ ngân | 13 600 |
Sắt | 7 800 | Nước | 1 000 |
Nhôm | 2 700 | Xăng | 700 |
Đá | Khoảng 2 600 | Dầu hoả | Khoảng 800 |
Gạo | Khoảng 1 200 | Dầu ăn | Khoảng 800 |
Gỗ tốt | Khoảng 800 | Rượu, cồn | Khoảng 790 |
1. Dựa vào đại lượng nào, người ta nói sắt nặng hơn nhôm?
2. Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2 cm, 3 cm, 5 cm và có khối lượng 210 g. Hãy tính khối lượng riêng của gang.
Ngoài đại lượng khối lượng riêng của một chất, người ta còn sử dụng đại lượng khác là trọng lượng riêng. Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng d của chất đó.
Công thức tính trọng lượng riêng:
Trong đó:
- P là trọng lượng (N);
- V là thể tích (
Đơn vị của trọng lượng riêng là .
EM ĐÃ HỌC
- Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó :
- Đơn vị thường dùng đo khối lượng riêng là hoặc hay g/mL:
1
EM CÓ THỂ
Tính được khối lượng của vật khi biết khối lượng riêng và thể tích. Ví dụ, tính khối lượng nước trong một bể hình hộp chữ nhật,...
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn