Nội Dung Chính
Trang 85
Sau khi học xong bài này, em sẽ:
Lập và đọc được bản vẽ xây dựng đơn giản.
Hình 15.1
Em hãy đọc bản vẽ mặt bằng ở Hình 15.1 và cho biết các nội dung của bản vẽ.
I – KHÁI NIỆM CHUNG
Bản vẽ xây dựng là bản vẽ mô tả các công trình xây dựng nói chung như nhà dân dụng. nhà công nghiệp, cầu đường, bến cảng, công trình thuỷ lợi,...
- Quá trình thiết kế một công trình thường trải qua ba giai đoạn. Ứng với mỗi giai đoạn có một loại bản vẽ riêng:
+ Bản vẽ thiết kế phương án: Gồm các bản vẽ thể hiện ý tưởng của người thiết kế.
+ Bản vẽ thiết kế kĩ thuật: Gồm các bản vẽ thể hiện toàn bộ công trình và của các bộ phận trong công trình, thể hiện cấu tạo kiến trúc, vật liệu, ... tạo thành công trình đó.
+ Bản vẽ kĩ thuật thi công: Trình bày cách tổ chức, xây dựng công trình.
Trang 86
- Các hình vẽ cơ bản của hồ sơ kiến trúc bao gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể.
+ Các hình chiếu thẳng góc của công trình bao gồm mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt.
+ Hình chiếu phối cảnh.
+ Các bản vẽ thể hiện các chi tiết kiến trúc, chi tiết cấu tạo, ...
+ Các bản vẽ thiết kế về điện, nước, kết cấu, thông hơi, cấp nhiệt, ...
- Theo tính chất của bản vẽ, có thể chia ra các loại: bản vẽ kiến trúc (kí hiệu là KT), bản vẽ kết cấu (kí hiệu là KC), bản vẽ về điện (kí hiệu là Đ), cấp nước (kí hiệu là NC), thoát nước (kí hiệu là Nt) , ....
Hình 15.2 giới thiệu một bản vẽ mặt bằng tổng thể và phối cảnh kiến trúc của một trường học. Trên bản vẽ mặt bằng tổng thể Hình 15.2a, thể hiện vị trí các công trình với hệ thống đường sá, cây xanh, ...
GHI CHÚ:
1 - KHỐI NHÀ HỌC
2 - KHỐI NHÀ BAN GIÁM HIỆU + NHÀ HỌC
3 - KHỎI NHÀ HỌC + THÍ NGHIỆM + THƯ VIỆN
4 - KHỐI NHÀ HỌC
5 - CÔNG CHÍNH, THƯỜNG TRỰC
6 - NHÀ ĐỂ XE HỌC SINH
7 - NHÀ ĐỂ XE GIÁO VIÊN
8 - GIẾNG NƯỚC, TRẠM BƠM
9 - VƯỜN TRƯỜNG
10 - SÂN TRƯỜNG
11 - VƯỜN HOA CÂY CẢNH
Hình 15.2. a) Bản vẽ mặt bằng tổng thể của một trường trung học cơ sở
Trang 87
Hình chiếu phối cảnh (Hình 15.2b) thể hiện một cách trực quan cấu trúc không gian của ngôi trường, từ đó dễ dàng nhận ra được các ưu, nhược điểm của công trình.
Hình 15.2. b) Hình chiếu phối cảnh toàn bộ công trình
Trong bài này chỉ trình bày bản vẽ công trình xây dựng hay gặp nhất, đó là bản vẽ nhà.
Bản vẽ nhà là bản vẽ thể hiện hình dạng, kích thước và cấu tạo của ngôi nhà. Trên bản vẽ nhà thường có bản vẽ các hình chiếu vuông góc và hình cắt của ngôi nhà. Ngoài ra có thể có thêm hình chiếu phối cảnh để làm tăng thêm tính trực quan và tinh thầm mĩ của bản vẽ.
II – CÁC KÍ HIỆU QUY ƯỚC
Để biểu diễn các bộ phận cấu tạo ngôi nhà hay đồ đạc, thiết bị như: cửa đi, cửa sổ, cầu thang, đường dốc, đồ đạc, thiết bị cấp và thoát nước,... trên bản vẽ các hình biểu diễn ngôi nhà, người ta dùng các kí hiệu quy ước. Một số kí hiệu quy ước được trình bày trong các Bảng 15.1 và 15.2.
Bảng 15.1. Kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà (TCVN 46 14:1988)
Tên gọi | Kí hiệu | Tên gọi | Kí hiệu |
1. Cửa đi đơn một cánh | ![]() | 6. Cửa sổ kép cố định | ![]() |
2. Cửa đi đơn hai cánh | ![]() | ||
3. Cửa nâng hay cửa cuốn | ![]() | 7. Cầu thang trên mặt cắt | ![]() |
4. Cửa lùa một cánh | ![]() | ||
5. Cửa kép một cánh | ![]() | 8. Cầu thang trên mặt bằng | ![]() |
Trang 88
Bảng 15.2. Kí hiệu quy ước một số thiết bị, đồ đạc trong ngôi nhà (TCVN 4609:1988)
Tên gọi | Kí hiệu | Tên gọi | Kí hiệu |
1. Giường đơn | ![]() | 5. Bộ bàn ăn | ![]() |
2. Giường đôi | ![]() | 6. Bộ bàn ghế tiếp khách | ![]() |
3. Bàn làm việc | ![]() | 7. Bồn cầu | ![]() |
4. Bếp | ![]() | 8. Chậu rửa | ![]() |
Bảng sau đây là quy định của TCVN 7:1993 về kí hiệu trên mặt cắt của một số loại vật liệu phổ biến trong xây dựng.
Bảng 15.3. Kí hiệu vật liệu
Tên vật liệu | Kí hiệu | Tên vật liệu | Kí hiệu |
Kim loại | Bê tông | ![]() | |
Chất dẻo, vật liệu cách nhiệt, cách âm | Đá | ![]() | |
Gạch các loại | Kính, vật liệu trong suốt | ![]() |
Trang 89
III – CÁC HÌNH BIỂU DIỄN NGÔI NHÀ
Các hình biểu diễn chính của một ngôi nhà gồm có: mặt bằng, mặt đứng và hình cắt.
Mặt bằng
Mặt bằng các tầng của ngôi nhà là hình cắt bằng với các mặt phẳng cắt tưởng tượng nằm ngang đi qua cửa sổ (cách mặt sàn khoảng 1,5 m). Mặt bằng thể hiện vị trí, kích thước của tường, vách ngăn, cửa đi, cửa sổ, cầu thang, cách bố trí các phòng, các thiết bị, đồ đạc.
Luyện tập
Đọc bản vẽ các mặt bằng tầng 1 và tầng 2 của ngôi nhà hai tầng (Hình 15.3 c,d) và cho biết:
1. Số phòng, chức năng, kích thước và trang thiết bị mỗi phòng.
2. Số lượng và chủng loại các cửa đi và số cửa sổ.
3. Vị trí các bộ phận khác (hành lang, cầu thang, ban công,...)
Mặt đứng
Mặt đứng của ngôi nhà là hình chiếu vuông góc của ngôi nhà lên mặt phẳng thẳng đứng để thể hiện hình dáng kiến trúc bên ngoài ngôi nhà. Mặt đứng của ngôi nhà có thể là hình chiếu từ trước, từ sau, từ phải hoặc từ trái. Mặt đứng chính là hình chiếu nhìn từ phía trước của ngôi nhà.
Luyện tập
Đọc bản vẽ mặt đứng của ngôi nhà hai tầng (Hình 15.3a) và cho biết:
1. Hình dáng chung của nhà.
2. Cách bố trí các bậc thêm, cửa ra vào, cửa sổ, bồn hoa, ban công, mái.
Trong bản vẽ nhà, mặt cắt của ngôi nhà là hình cắt thu được khi dùng mặt phẳng cắt tưởng tượng thẳng đứng cắt qua không gian trống của ngôi nhà. Nếu mặt phẳng cắt bố trí dọc theo chiều dài ngỗi nhà thì thu được mặt cắt dọc, nếu bố trí theo chiều ngang của ngôi nhà thì thu được mặt cắt ngang. Mặt cắt dùng để thể hiện kết cấu của các bộ phận ngôi nhà và kích thước các tầng nhà theo chiều cao, kích thước cửa đi, cửa sổ, kích thước cầu thang. tường, sàn, mái, móng.
Luyện tập
Đọc bản vẽ mặt cắt A-A của ngôi nhà hai tầng (Hình 15.3b) và cho biết:
1. Vị trí của mặt phẳng cắt tưởng tượng
2. Chiều cao các bộ phận: nền, tường, mái.
3. Kích thước cửa đi, cửa sổ, cầu thang.
Trang 90
a) Mặt đứng
b) Mặt cắt A-A
c) Mặt bằng tầng 1
d) Mặt bằng tầng 2
Hình 15.3. Bản vẽ nhà hai tầng
IV – ĐỌC BẢN VẼ NHÀ
Đọc bản vẽ nhà thường tiến hành theo trình tự sau:
- Trước hết đọc bản vẽ các mặt đứng để hình dung ra hình dáng kiến trúc bên ngoài ngôi nhà.
- Lần lượt đọc bản vẽ mặt bằng các tầng để hiểu cách bố trí các khu chức năng bên trong ngôi nhà: hành lang, các phòng, các loại cửa, cầu thang, khu phụ,...
- Đọc các hình cắt theo vị trí của mặt phẳng cắt ghi trên mặt bằng tầng một, kết hợp việc đọc mặt bằng mỗi tầng để hiểu rõ hơn không gian mỗi tầng bên trong nhà.
Trang 91
Thực hành
Đọc bản vẽ nhà trên Hình 15.4.
a) Mặt đứng
PHÒNG NGỦ 3
PHÒNG NGỦ 2
WC
PHÒNG NGỦ 1
PHÒNG KHÁCH
PHÒNG BẾP - ĂN
b) Mặt bằng
Hình 15.4. Bản vẽ ngôi nhà một tầng
V – LẬP BẢN VẼ NGÔI NHÀ
Lập bản vẽ ngôi nhà là vẽ các hình biểu diễn của ngôi nhà. Mặt bằng là hình biểu diễn quan trọng. Khi thiết kế ngôi nhà, người ta quan tâm hàng đầu tới mặt bằng của ngôi nhà vì việc bố trí: cửa đi, các phòng ngủ, phòng khách, đồ dùng, ... trong ngôi nhà được thể hiện trên các mặt bằng. Các bước lập bản vẽ mặt bằng của ngôi nhà như sau:
Trang 92
1. Vẽ hệ thống trục của các tường hoặc cột bằng nét gạch chấm mảnh. Các trục này được đánh số bằng các chữ in hoa A, B, C, ... và các số 1, 2, 3, ... (Hình 15.5a).
2. Vẽ đường bao quanh của hệ thống các cột, tường và vách ngăn (Hình 15.5b).
3. Vẽ kí hiệu cầu thang các tầng. Vẽ các bộ phận nằm phía dưới mặt phẳng cắt như cửa sổ, các thiết bị nội thất, vệ sinh,... bằng nét liền mảnh (Hình 15.5c).
4. Ghi kích thước (Hình 15.5d).
Kết nối năng lực
Em hãy tìm hiểu cách vẽ mặt đứng và hình cắt của ngôi nhà.
(a) (b) (c) (d)
Hình 15.5. Trình tự vẽ bản vẽ mặt bằng ngôi nhà
Vận dụng
Hãy vẽ mặt bằng của ngôi nhà một tầng có diện tích 90 m2, có 2 phòng ngủ, 1 phòng sinh hoạt chung, 1 bếp ăn và 2 nhà vệ sinh.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn