Bài 16: Vẽ Kĩ Thuật Với Sự Trợ Giúp Của Máy Tính | Công Nghệ 10 | Chương II: Vẽ Kĩ Thuật - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

NXB Giáo Dục Việt Nam Kết nối tri thức Công Nghệ 10 Chương II: Vẽ Kĩ Thuật Bài 16: Vẽ Kĩ Thuật Với Sự Trợ Giúp Của Máy Tính


Trang 93

Sau khi học xong bài này, em sẽ:

Vẽ được một số hình biểu diễn của vật thể đơn giản với sự hỗ trợ của máy tính.

hinh-anh-bai-16-ve-ki-thuat-voi-su-tro-giup-cua-may-tinh-11988-0

Hình 16.1

Hình 16.1a mô tả một người đang lập bản vẽ kĩ thuật bằng tay, Hình 16.1b là một người lập bản vẽ bằng máy tính. Theo em, mỗi người cần trang bị những gì?

I – KHÁI QUÁT CHUNG 

Vẽ kĩ thuật với sự trợ giúp của máy tính thực chất là sử dụng các phần mềm để lập bản vẽ. Các phần mềm thiết kế với sự hỗ trợ của máy tính được gọi là các phần mềm CAD (Computer-Aided Design). Ngày nay, có rất nhiều phần mềm CAD, có thể phục vụ cho các ngành nghề cụ thể cũng như có thể hỗ trợ đa ngành nghề.

Các ưu điểm cơ bản của việc lập bản vẽ bằng máy tính là:

- Bản vẽ được lập một cách chính xác và nhanh chóng.

- Dễ dàng sửa chữa, bổ sung, lưu trữ bản vẽ.

Các bước thực hiện khi thiết lập bản vẽ bằng máy tính như sau:

1. Khởi động phần mềm.

2. Tạo bản vẽ mới.

3. Thiết lập các thông số ban đầu.

4. Phân tích bản vẽ và tiến hành vẽ.

5. Kết xuất bản vẽ.

Các phần mềm CAD thường có hệ thống lệnh và cách thực hiện tương tự nhau. Nội dung trình bày sau đây tập trung vào phần mềm AutoCAD, từ đó cũng có thể tiếp cận với các phần mềm khác tương tự.

Trang 94

II – GIAO DIỆN CỦA PHẦN MỀM AutoCAD

Sau khi khởi động, giao diện phần mềm được mở ra gồm các thành phần sau:

1. Thực đơn: là hàng chữ nằm trên cùng. Nháy chuột lên mỗi mục trên thực đơn sẽ mở ra nhóm thanh công cụ tương ứng.

2. Thanh công cụ: nằm ngay bên dưới thực đơn. Trên thanh công cụ có nhiều nút bấm, mỗi nút có biểu tượng riêng, tương ứng với một lệnh; Có thể thực hiện lệnh bằng cách kích nút trái chuột tại nút lệnh tương ứng. Thanh công cụ được chia thành các nhóm chức năng để tiện sử dụng như: nhóm các lệnh vẽ, nhóm các lệnh hiệu chỉnh, nhóm lệnh ghi kích thước, ...

3. Vùng đồ hoạ: là vùng không gian lớn nhất ở trung tâm màn hình, ngay bên dưới thanh công cụ, hiển thị nội dung của bản vẽ, hệ toạ độ, con trỏ.

4. Dòng lệnh: nằm bên dưới vùng đồ hoạ. Đây là nơi để nhập lệnh, nhập dữ liệu. Hình 16.2. là ví dụ giao diện của phần mềm AutoCAD.

hinh-anh-bai-16-ve-ki-thuat-voi-su-tro-giup-cua-may-tinh-11988-1

Hình 16.2. Giao diện của phần mềm AutoCAD 2021

1) Thực đơn; 2) Thanh công cụ; 3) Vùng đồ hoạ; 4) Dòng lệnh.

III – CÁC CHỨC NĂNG HỖ TRỢ

1. Chức năng thu, phóng màn hình

Việc thu nhỏ màn hình giúp người dùng quan sát được toàn cảnh bản vẽ. Phóng to màn hình để quan sát và thao tác trên một khu vực nhỏ của bản vẽ được dễ dàng, thuận tiện. Phần mềm AutoCAD sử dụng bánh xe trên con chuột để điều khiển thu, phóng màn hình: lăn bánh xe theo hai phía ngược nhau tương ứng là thu hoặc phóng. Di chuyển màn hình vẽ bằng cách nhấn và giữ bánh xe chuột, đồng thời di chuyển chuột đến vị trí cần thiết rồi thả.

2. Chức năng bắt điểm tự động

Chức năng bắt điểm tự động giúp cho việc vẽ được chính xác. Thông thường các phần mềm CAD luôn bật chế độ bắt điểm tự động. Đối với phần mềm AutoCAD, để sử dụng chế độ bắt điểm tự động cần cài đặt và kích hoạt nó.

Trang 95

- Cài đặt bắt điểm tự động trong AutoCAD bằng lệnh OSNAP: Gõ OS sau đó nhấn nút enter trên bàn phím (OS↵), xuất hiện một cửa sổ để xác lập các tuỳ chọn. Nháy nút OK để hoàn thành. Chú ý: Endpoint, Midpoint, Centerpoint, Intersection tương ứng là điểm đầu (cuối), trung điểm, tâm và giao điểm.

- Bật/tắt bắt điểm tự động bằng nút F3 trên bàn phím.

3. Chức năng định hướng trục Ox và Oy (Ortho)

Nếu bật chức năng này thì khi di chuột, con trỏ sẽ chỉ di chuyển theo hướng Ox, Oy. Khi cần vẽ các đoạn thẳng đứng hay nằm ngang, thường bật chức năng này. Bật/tắt chức năng vẽ theo Ox, Oy bằng nút F8 trên bàn phím.

IV – CÁC LỆNH HAI CHIỀU

Các lệnh hai chiều bao gồm ba nhóm: các lệnh vẽ, các lệnh hiệu chỉnh và các lệnh vẽ nhanh.

1. Các lệnh vẽ

Các lệnh vẽ tạo ra các đối tượng một cách nhanh chóng. Trong Bảng 16.1 giới thiệu một số đối tượng được tạo ra nhờ các lệnh vẽ.

Bảng 16.1. Một số lệnh vẽ

 Nút lệnh   Tên lệnh      Ứng dụng                              Cách thực hiện
hinh-anh-bai-16-ve-ki-thuat-voi-su-tro-giup-cua-may-tinh-11988-2 Line Vẽ đường thẳng - Kích nút lệnh trên thanh công cụ hoặc nhập lệnh từ bàn phím: I↵, cho điểm đầu, cho điểm tiếp theo, ...
- Kết thúc lệnh bằng nhấn nút enter trên bàn phím. 
hinh-anh-bai-16-ve-ki-thuat-voi-su-tro-giup-cua-may-tinh-11988-3 Circle Vẽ hình tròn Kích nút lệnh trên thanh công cụ hoặc nhập lệnh từ bàn phím: c↵, cho điểm tâm, cho bán kính.
hinh-anh-bai-16-ve-ki-thuat-voi-su-tro-giup-cua-may-tinh-11988-4 Arc Vẽ cung tròn Kích nút lệnh trên thanh công cụ hoặc nhập lệnh từ Vẽ cung tròn bàn phím: arc↵, cho điểm thứ nhất, cho điểm thứ hai, cho điểm thứ ba.
hinh-anh-bai-16-ve-ki-thuat-voi-su-tro-giup-cua-may-tinh-11988-5
Rectangle Vẽ hình chữ nhật Kích nút lệnh trên thanh công cụ hoặc nhập lệnh từ bàn phím: rec↵, cho điểm thứ nhất, cho điểm thứ hai (góc đối diện).


hinh-anh-bai-16-ve-ki-thuat-voi-su-tro-giup-cua-may-tinh-11988-6Luyện tập

Hãy quan sát Hình 16.3 và cho biết, em sẽ sử dụng các lệnh 2D nào trong Bảng 16.1 đề vẽ được các đường từ 1 đến 4.

hinh-anh-bai-16-ve-ki-thuat-voi-su-tro-giup-cua-may-tinh-11988-7

Hình 16.3. Gối đỡ

Trang 96

a) Ví dụ 1: Vẽ đoạn thẳng AB, trong đó điểm A có toạ độ A(30, 40) và điểm B có toạ độ B(70, 100).

Tại dòng lệnh Command, gõ I và nhấn phím Enter (ký kiệu: Command: I↵)

Specify first point: 30,40↵ (Nhập điểm A)

Specify next point or [Undo]: 70, 100↵ (Nhập điểm B)

Specify next point or [Undo]: ↵.

b) Ví dụ 2: Vẽ cung tròn đi qua 3 điểm M(50, 60), N(70, 80), P(80, 100).

Command: arc↵.

Specify start point of arc or [Center]: 50, 60↵.

Specify second point of arc or [Center/End]: 70,80↵.

Specify end point of arc: 80, 100↵.

2. Các lệnh hiệu chỉnh

Để vẽ nhanh, thông thường người ta vẽ các đường bao hình trước, sau đó dùng các lệnh hiệu chỉnh để hoàn thiện chi tiết. Bảng 16.2 trình bày một số lệnh hiệu chỉnh cơ bản.

Bảng 16.2. Các lệnh hiệu chỉnh

 Nút lệnh   Tên lệnh      Ứng dụng                              Cách thực hiện
hinh-anh-bai-16-ve-ki-thuat-voi-su-tro-giup-cua-may-tinh-11988-8 Fillet Viền tròn: Nối 2 đường bằng một cung tròn. Kích nút lệnh trên thanh công cụ hoặc nhập lệnh từ bàn phím: f↵ r↵ ra cho bán kính viền, chọn hai đối tượng.
hinh-anh-bai-16-ve-ki-thuat-voi-su-tro-giup-cua-may-tinh-11988-9 Chamfer Vát góc: Nối 2 đường bằng một đoạn thẳng. Kích nút lệnh trên thanh công cụ hoặc nhập lệnh từ bàn phím: cham↵ d↵ cho khoảng cách vát thứ nhất, cho khoảng cách thứ hai, chọn hai đối tượng.
hinh-anh-bai-16-ve-ki-thuat-voi-su-tro-giup-cua-may-tinh-11988-10
Trim Cắt bỏ một phần đối tượng. Kích lệnh trên thanh công cụ hoặc nhập lệnh tr↵↵ và chọn các đoạn cán cắt bỏ.



hinh-anh-bai-16-ve-ki-thuat-voi-su-tro-giup-cua-may-tinh-11988-11Luyện tập

Quan sát Hình 16.4 và cho biết, có thể dùng các lệnh nào để vẽ được các đối tượng 1, 2.

hinh-anh-bai-16-ve-ki-thuat-voi-su-tro-giup-cua-may-tinh-11988-12

Hình 16.4. Trục

Trang 97

Ví dụ: Vẽ Hình 16.5 với toạ độ của điểm A (100, 100).

hinh-anh-bai-16-ve-ki-thuat-voi-su-tro-giup-cua-may-tinh-11988-13

Hình 16.5. Tấm phẳng

- Command: rec↵ (Vẽ hình chữ nhật)

Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/ Fillet/Thickness/Width]: 100, 100↵

Specify other comer point or [Area/Dimensions/ Rotation]: 150, 140↵

- Command: f↵ (Viền tròn)

Select first object or [Undo/Polyline/Radius/Trim/ Multiple]: r↵

Specify fillet radius <0.0000>: 10↵

Select first object or [Undo/Polyline/Radius/Trim/Multiple]: chọn đoạn AB (chọn đoạn thẳng thứ nhất).

Select second object or shift-select to apply comer or [Radius]: chọn đoạn BC (chọn đoạn thẳng thứ hai).

- Command: cha↵ (Vát góc)

Select first line or [Undo/Polyline/Distance/Angle/Trim/mEthod/Multiple]: d↵

Specify first chamfer distance <0.0000>: 10↵ (Nhập khoảng cách thứ nhất)

Specify second chamfer distance <10.0000>: ↵ (Khoảng cách vát thứ hai bằng khoảng cách thứ nhất)

Select first line or [Undo/Polyline/Distance/Angle/Trim/mEthod/Multiple]: chọn đoạn CD

Select second line or shift-select to apply comer or [Distance/Angle/Method]: chọn đoạn DA

- Command: c↵ (Vẽ đường tròn)

Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: chọn điểm A (cho tâm)

Specify radius of circle or [Diameter] <15.0000>: 15↵ (cho bán kính)

- Command: tr↵↵ (Cắt bỏ một phần)

[cuTting edges/Crossing/mOde/Project/eRase]: Chọn phần đường tròn nằm ngoài

Select object to trim or shift-select to extend or

[cuTting edges/Crossing/mOde/Project/eRase/Undo]: ↵ (kết thúc lệnh).

3. Các lệnh vẽ nhanh

Lệnh vẽ nhanh thực chất là nhân bản một nhóm các đối tượng đã vẽ, thay vì vẽ lại chúng.

Bảng 16.3 trình bày một số lệnh vẽ nhanh thường dùng.

Bảng 16.3. Các lệnh vẽ nhanh hai chiều

Nút lệnh  Tên lệnh                       Ứng dụng                          Cách thực hiện
hinh-anh-bai-16-ve-ki-thuat-voi-su-tro-giup-cua-may-tinh-11988-14 Offset Tạo một đoạn thẳng song song với một đoạn thẳng đã vẽ hoặc một đường tròn đồng tâm với đường tròn đã vẽ Kích nút lệnh trên thanh công cụ hoặc nhập lệnh từ bàn phím: o↵ cho khoảng cách, chọn đối tượng, chọn phía.
hinh-anh-bai-16-ve-ki-thuat-voi-su-tro-giup-cua-may-tinh-11988-15
Copy Tạo bản copy: Nhân bản từ một hoặc một nhóm các đối tượng đã vẽ. Kích nút lệnh trên thanh công cụ hoặc nhập lệnh từ bàn phím: cp↵ chọn các đối tượng cần copy, cho điểm cơ sở, cho điểm đích.

 

Trang 98

Ví dụ: Vẽ hình chữ nhật Hình 16.6a, với toạ độ điểm A (100, 100).

– Command: rec↵ (Vẽ hình chữ nhật) (Hình 16.6b)

Specify first comer point or [Chamfer/Elevation/Fillet/ThicknessWidth]: 100, 100↵ (Điểm A)

Specify other comer point or [Area/Dimensions/Rotation]: 150, 140↵ (Điểm C)

– Command: circle↵ (Vẽ vòng tròn thứ nhất) (Hình 16.6b)

Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: Chọn điểm A

Specify radius of circle or [Diameter] <...>:10↵

– Command: offset↵ (tạo vòng tròn thứ hai) (Hình 16.6b)

Specify offset distance or [Through/Erase/Layer] <Through>: 5

Select object to offset or [Exit/Undo] <Exit>: Chọn đường tròn thứ nhất

Specify point on side to offset or [Exit/Multiple/Undo] <Exit>: Kích trái chuột chọn một điểm ngoài đường tròn.

Select object to offset or [Exit/Undo] <Exit> : ↵ (Kết thúc lệnh)

– Command: copy↵

Select objects: Chọn 2 đường tròn

Select objects: ↵

Specify base point or [Displacement/mOde] <Displacement> : Chọn điểm A làm cơ sở.

Specify second point or [Array] <use first point as displacement>: Chọn điểm c↵

– Command: tr↵↵

[cuTting edges/Crossing/mOde/Project/eRase]:Chọn các đoạn cần cắt (Hình 16.6b)

[cuTting edges/Crossing/mOde/Project/eRase/Undo]: ↵ (kết thúc lệnh).

hinh-anh-bai-16-ve-ki-thuat-voi-su-tro-giup-cua-may-tinh-11988-16

a)

b) Đường tròn thứ hai

Đường tròn thứ nhất

Các đoạn cần cắt

Hình 16.6. Tấm phẳng

hinh-anh-bai-16-ve-ki-thuat-voi-su-tro-giup-cua-may-tinh-11988-17Thực hành

hinh-anh-bai-16-ve-ki-thuat-voi-su-tro-giup-cua-may-tinh-11988-18

Hình 16.7. Gối đỡ

 

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 16: Vẽ Kĩ Thuật Với Sự Trợ Giúp Của Máy Tính | Công Nghệ 10 | Chương II: Vẽ Kĩ Thuật - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 10

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.