Nội Dung Chính
- ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
- Bài tập 1: Thực hiện các yêu cầu sau.
- Bài tập 2: Số ?
- Bài tập 3: Câu nào đúng, câu nào sai?
- Bài tập 4: Tìm số phù hợp với mỗi tổng.
- Bài tập 5: Chọn ý trả lời đúng.
- Bài tập 6: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH
- Bài tập 1: Đặt tính rồi tính.
- Bài tập 2: Tính nhẩm.
- Bài tập 3: Mỗi hình che số nào?
- Bài tập 4: Chọn số phù hợp với mỗi câu.
- Bài tập 5: Chọn ý trả lời đúng.
- Bài tập 6:
- Bài tập 7: Giải bài toán theo tóm tắt sau.
- Bài tập 8:
- Bài tập 9: Chữ số ?
- ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
- Bài tập 1: Số?
- Bài tập 2: Chọn ý trả lời đúng.
- Bài tập 3: Câu nào đúng, câu nào sai?
- Bài tập 4: Câu nào đúng, câu nào sai?
- Bài tập 5:
- Bài tập 6:
- Bài tập 7: Nói theo mẫu.
- Bài tập 8: Đọc nhiệt độ.
- ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
- Bài tập 1:
- Bài tập 2: Câu nào đúng, câu nào sai?
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
Bài tập 1: Thực hiện các yêu cầu sau.
a) Đọc số: 68 754, 90 157, 16 081, 2 023, 495.
b) Viết số.
- Bảy mươi nghìn sáu trăm ba mươi tám.
- Chín trăm linh năm.
- Sáu nghìn hai trăm bảy mươi.
- Một trăm nghìn.
c) Viết các số 741, 2 084, 54 692 thành tổng (theo mẫu).
Mẫu: 36 907 = 30 000 + 6 000 + 900 + 7
Bài tập 2: Số ?
a)
b)
Bài tập 3: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Số 91 171 đọc là chín mươi mốt nghìn một trăm bảy mươi mốt.
b) Số tám nghìn không trăm năm mươi tư viết là 80 504.
c) Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết là 3 030.
d) 2 050 = 2 000 + 50.
Bài tập 4: Tìm số phù hợp với mỗi tổng.
A. 20 000 + 700 S. 20 070
B. 20 000 + 7 000 T. 20 007
C. 20 000 + 7 U. 20 700
D. 20 000 + 70 V. 27 000
Bài tập 5: Chọn ý trả lời đúng.
a) Số liền trước của số 10 000 là:
A. 99 999 B. 9 999 C. 10 001
b) Số 20 760 là:
A. số tròn chục nghìn
B. số tròn nghìn
C. số tròn chục
c) Làm tròn số 45 279 đến hàng chục nghìn thì được số:
A. 40 000 B. 45 000 C. 50 000
d) Số lớn nhất có năm chữ số là:
A. 10 000 B. 99 999 C. 100 000
Bài tập 6: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
54 726, 9 895, 56 034, 54 717.
Thử thách
Thay các tấm bìa có dấu .?. bằng hai tấm bìa nào bên dưới để được các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé?
Vui học
Trò chơi Nói các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn (trong phạm vi 100 000).
Đây là trò chơi dành cho cả lớp.
• Lần lượt từng bạn, mỗi bạn nói một số theo yêu cầu của quản trò.
Ví dụ:
Quản trò: "Nói các số tròn nghìn từ bé đến lớn, bắt đầu từ 80 000".
Các bạn lần lượt nói các số: 80 000, 81 000, 82 000, ..., 100 000.
• Nếu bạn nào nói sai thì bạn đó dừng chơi. Sau một số lượt chơi, các bạn nói sai làm các động tác theo lời một bài hát (cả lớp hát).
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính.
a) 37 652 + 4 239
b) 77 208 - 68 196
c) 10 813 x 6
d) 8 438 : 7
Bài tập 2: Tính nhẩm.
a) 2 x (3 000 + 2 000)
b) 12 000 : 3 : 4
c) 19 000 - 3 000 x 3
d) (10 000 - 10 000) : 8
Bài tập 3: Mỗi hình che số nào?
a) 1 200 + = 2 000
b)
c) x 5 = 2 000
d) : 3 = 800
Bài tập 4: Chọn số phù hợp với mỗi câu.
Số 618 gấp lên 3 lần thì được số: 854
Số 618 giảm đi 3 lần thì được số: 185
Thêm 236 đơn vị vào số 618 thì được số: 1 854
Bớt 433 đơn vị ở số 618 thì được số: 206
Bài tập 5: Chọn ý trả lời đúng.
a) Kết quả của phép tính 21 724 x 4 là:
A. 86 896 B. 84 896 C. 84 886
b) Giá trị của biểu thức 1 850 - 850 : 5 là:
A. 200 B. 1833 C. 1680
c) Khối lớp 3 của một trường tiểu học có 7 lớp. Nếu có thêm 1 học sinh lớp 3 nữa thì mỗi lớp vừa đủ 35 em. Khối lớp 3 của trường đó có:
A. 244 học sinh. B. 245 học sinh. C. 246 học sinh.
Bài tập 6:
Anh Hai đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Hai chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi ngày hôm nay anh Hai có đạt được kế hoạch đã đề ra không?
Bài tập 7: Giải bài toán theo tóm tắt sau.
Bài tập 8:
a) Dùng cả năm chữ số 3, 4, 1, 7, 5 để viết:
- Số lớn nhất có năm chữ số.
- Số bé nhất có năm chữ số.
b) Tính tổng hai số vừa viết.
Bài tập 9: Chữ số ?
a)
b)
Khám phá
Số ?
Có một loài chuột túi khi mới sinh ra chỉ nặng 1 g nhưng khi trưởng thành nặng đến 90 kg. Chuột túi trưởng thành nặng gấp .?. lần lúc mới sinh.
Đất nước em
Số ?
Em có biết đường biên giới nước ta trên đất liền dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét không?
ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Bài tập 1: Số?
a) 1 m = .?. dm
= .?. cm
= .?. mm
1 km = .?. m
1 dm = .?. cm
1 cm = .?. mm
b) 1 kg = .?. g
1 l = .?. ml
c) 1 năm = .?. tháng
1 tuần = .?. ngày
1 ngày = .?. giờ
1 giờ = .?. phút
Các tháng có 31 ngày là tháng .?.
Các tháng có 30 ngày là tháng .?.
Tháng có 28 hay 29 ngày là tháng .?.
Bài tập 2: Chọn ý trả lời đúng.
a) 7 m 3 cm = .?.
A. 73 cm B. 703 cm C. 730 cm
b) 3 kg 500 g = .?.
A. 530 g B. 800 g C. 3 500 g
c) 3 chai như nhau đựng được 1 500 ml. Mỗi chai đó đựng được .?.
A. 500 ml B. 4 500 ml C. 2 000 ml
d) 3 ngày = .?.
A. 36 giờ B. 72 giờ C. 180 giờ
Bài tập 3: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) 18 cm² đọc là mười tám xăng-ti-mét hai.
b) Trong bình của Mai có 450 ml nước, bình của Hiệp có 650 ml nước. Cả hai bình có 1 l nước.
c) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút.
Trân ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Ngọc ăn xong lúc 11 giờ 5 phút.
Trân ăn cơm xong trước Ngọc 10 phút.
Bài tập 4: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Trung điểm của đoạn thẳng có thể không nằm trên đoạn thẳng đó.
b) Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng một nửa độ dài bán kính.
c) Tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật bằng một nửa chu vi hình chữ nhật đó.
d) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau.
Bài tập 5:
Hình nào trong các hình màu xanh ghép với hình màu đỏ thì được một hình chữ nhật?
Bài tập 6:
Hình nào trong các hình màu xanh ghép với hình màu vàng thì được một khối lập phương?
Bài tập 7: Nói theo mẫu.
Mẫu:
Đồng hồ đúng giờ
Đồng hồ màu xanh chậm 5 phút.
Đồng hồ màu vàng nhanh 7 phút.
Bài tập 8: Đọc nhiệt độ.
Đây là nhiệt độ buổi trưa và buổi đêm trong một ngày tại một địa phương. Nhiệt độ nào là của buổi trưa?
Thử thách
Số?
Hồng dùng 5 miếng giấy hình vuông cạnh 1 cm xếp thành hình A.
a) Diện tích hình A là: .?. cm².
b) Chu vi hình A là: .?. cm.
Vui học
a) Trong bức tranh sau, những vật nào có dạng các hình khối đã học?
b) Khối lập phương, khối hộp chữ nhật, mỗi khối có mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy mặt?
Hoạt động thực tế
Tìm những vật có dạng các hình khối đã học xung quanh nơi em ở.
ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Bài tập 1:
Một nhân viên theo dõi việc nhập gạp vào kho, cứ mỗi bao gạo được nhập vào kho thì nhân viên lại vẽ một vạch vào sổ.
Dưới đây là kết quả kiểm điểm và ghi chép số lượng bao từng loại gạo.
Gạo Nàng hương:
Gạo Tài nguyên:
Gạo Tám xoan:
Gạo ST 25:
Gạo Một bụi:
Hãy đọc kết quả kiểm đếm và hoàn thiện bảng thống kê dưới đây.
(Mỗi bao gạo đều cân nặng 50 kg.)
BẢNG SỐ LIỆU CÁC LOẠI GẠO NHẬP KHO
Loại gạo | Nàng hương | Tài nguyên | Tám xoan | ST 25 | Một bụi |
Số bao | 7 | .?. | .?. | .?. | .?. |
Khối lượng | 350 kg | .?. | .?. | .?. | .?. |
Dựa vào bảng thống kê đã hoàn thiện để trả lời các câu hỏi.
a) Loại gạo nào nhập về nhiều nhất?
b) Loại gạo nào nhập về ít nhất?
Bài tập 2: Câu nào đúng, câu nào sai?
Các khả năng xảy ra khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư.
a) Xe có thể rẽ trái.
b) Xe có thể rẽ phải.
c) Xe có thể đi thẳng.
Đất nước em
Việt Nam là một trong các nước xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới.
Gạo ST 25 của Việt Nam được đánh giá là một trong những loại gạo ngon nhất trên thế giới.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn