Nội Dung Chính
PHẦN 1 - ÔN TẬP
TIẾT 1 - 2
1. Quan sát tranh và thực hiện yêu cầu.
a. Xếp tên các bài đọc trên những chiếc khinh khí cầu vào hai chủ điểm Niềm vui sáng tạo và Chắp cánh ước mơ.
b. Kể tên những bài đọc chưa được nhắc đến trong hai chủ điểm trên.
Bầu trời mùa thu
Đồng cỏ nở hoa
Ở Vương quốc Tương Lai
Nếu em có một khu vườn
Bức tường có nhiều phép lạ
Anh Ba
2. Chọn đọc 1 bài trong các chủ điểm đã học và trả lời câu hỏi.
- Bài đọc thuộc chủ điểm nào?
- Nội dung chính của bài đọc đó là gì?
- Nhân vật hoặc chi tiết nào trong bài để lại cho em ấn tượng sâu sắc?
3. Chọn từ để hoàn thiện sơ đồ dưới đây rồi đặt câu với một từ tìm được trong mỗi nhóm.
TÍNH TỪ
màu sắc: trắng muốt, (...), (...)
âm thanh: róc rách, (...), (...)
hương vị: ngọt lịm, (...), (...)
hình dáng: nhỏ xíu, (...), (...)
4. Xếp những từ in đậm trong đoạn văn dưới đây vào nhóm thích hợp.
Hội diều làng Bá Dương Nội được tổ chức hằng năm. Mỗi năm có cả trăm con diều tham dự. Trong gió nồm nam của buổi chiều quê, những con diều rực rỡ cùng bay lên trời cao. Tiếng sáo u u vi vút những khúc nhạc đồng quê. Trên bờ đê, trước sân đình hoặc ở trong làng, người dân đều có thể ngắm diều bay và ngất ngây trong tiếng sáo diều. Diều nào bay cao, bay xa, có tiếng sáo hay nhất sẽ được trao giải.
(Theo Đỗ Thị Ngọc Minh)
Danh từ | Động từ | Tính từ |
Danh từ riêng (...) | Động từ chỉ hoạt động (...) | Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật (...) |
Danh từ chung (...) | Động từ chỉ trạng thái (...) | Tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động (...) |
5. Tìm vật, hiện tượng được nhân hoá trong các đoạn dưới đây và cho biết chúng được nhân hoá bằng cách nào.
Gọi vật bằng những từ chỉ người
Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người để tả vật
Trò chuyện với vật như với người
a. Xóm đồ chơi tối nay có khách: một cô cá nhỏ, tròn trịa như quả trứng gà, một bé hươu cao cổ mới lọt lòng mẹ, loạng choạng nhổm dậy tập đi, một cô rùa bằng kem sữa tươi... mặc áo đầm.
(Lưu Thị Lương)
b. Khi mặt trời lặng im
Nằm dài sau dãy núi
Ấy là lúc bóng đêm
Tô màu cho thế giới
(Nguyễn Quỳnh Mai)
c. Ngoan nhé, chú bê vàng,
Ta dắt đi ăn cỏ,
Bốn chân bước nhịp nhàng,
Nước sông in hình chú.
(Thy Ngọc)
6. Đặt câu về nội dung tranh bên, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá.
TIẾT 3 – 4
1. Đọc thuộc lòng 1 trong 3 bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi: Em thích câu thơ hoặc khổ thơ nào nhất? Vì sao?
Nếu chúng mình có phép lạ
Vẽ màu
Bốn mùa mơ ước
2. Nêu tác dụng của biện pháp nhân hoá trong mỗi đoạn dưới đây:
a. Mùa xuân ấm áp đang về. Anh dế còm tân trang lại bộ râu, diện bộ cánh xịn nhất đi làm. Cụ giáo cóc thôi nghiến răng bớt hẳn bệnh nhức xương. Bác giun đất cũng chui ra khỏi phòng lạnh để tận hưởng không khí trong lành. Ngày tháng qua mau. Và buổi sáng Chủ nhật tuyệt vời ấy đã tới...
(Theo Trần Đức Tiến)
b. Cây chẳng mỏi lưng
Xếp hàng thẳng tắp
Lá vàng ngăn nắp
Rơi xuống nhẹ nhàng.
Bạn gió lang thang
Cù cây cười suốt
Chồi non xanh mướt
Làm dáng đung đưa
(Huỳnh Mai Liên)
3. Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu gạch ngang thay cho bông hoa.
Chim sâu con hỏi bố:
🌸 Bố ơi, chúng ta có thể trở thành hoạ mi được không ạ🌸
🌸 Tại sao con muốn trở thành hoạ mi🌸
🌸 Con muốn có tiếng hót hay để được mọi người yêu quý🌸
Chim bố nói:
🌸 Con hãy bắt thật nhiều sâu để bảo vệ cây cối, hoa màu, con sẽ được mọi người yêu quý.
(Theo Nguyễn Đình Quảng)
4. Chọn dấu câu thích hợp thay cho bông hoa. Nêu tác dụng của các dấu câu đó.
a. Hoạt động bảo vệ môi trường của các bạn nhỏ đã được lan toả sâu rộng. Các phong trào thiếu nhi chung tay bảo vệ môi trường gồm có:
🌸 Trồng cây gây quỹ Đội
🌸 Vì màu xanh quê hương
🌸 Sạch nhà – sạch lớp – sạch trường
🌸 Làm kế hoạch nhỏ
b. Đoàn tàu Hà Nội 🌸 Vinh khởi hành tại ga Hà Nội lúc 18 giờ hằng ngày.
5. Giải ô chữ.
a. Tìm ô chữ hàng ngang.
(1) Cây cao (...) cả.
(2) (...) ngọt sẻ bùi.
(3) Ăn chắc mặc (...).
(4) Giấy trắng (...) đen.
(5) Gọi dạ bảo (...).
(6) Cha (...) con nối.
(7) Tre (...) măng mọc.
(8) Thức (...) dậy sớm.
(9) (...) lưng buộc bụng.
(10) Đủ lông đủ (...).
(11) Dùi (...) kinh sử.
(12) Như cá (...) nước.
(13) (...) ngã em nâng.
(14) Giấy (...) giữ lề.
b. Đọc câu xuất hiện ở hàng dọc màu xanh.
6. Nghe – viết.
Sông Cổ Cò xuôi từ chân Ngũ Hành Sơn về Cửa Đại, để lại bao kỉ niệm êm đềm trong tôi. Lặng lẽ cùng tôi đi qua năm tháng, sông quê hương trở nên nhỏ bé lại khi tôi biết những bến bờ rộng lớn hơn. Tôi nghiêng mình trước một Thu Bồn trầm lắng, một Vu Gia mênh mang. Và xa hơn, một Hồng Hà làm nên Hà Nội dậy tiếng rồng bay, một Sài Gòn long lanh ánh ngọc Viễn Đông...
(Theo Văn Thành Lê)
TIẾT 5
1. Nói về một con vật có điểm đặc biệt về hình dáng hoặc hoạt động.
G:
Con vật
- Giới thiệu chung (tên gọi, nơi ở, ấn tượng chung,...)
- Điểm đặc biệt
+ Hình dáng (vòi dài, cổ cao, có bướu,...)
+ Hoạt động (leo trèo giỏi, bước đi uyển chuyển,...)
- Cảm nghĩ
2. Viết lại những điều em đã nói ở bài tập 1 thành một đoạn văn.
3. Trao đổi với bạn để góp ý cho nhau rồi chỉnh sửa bài viết.
PHẦN 2 – ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I
(Đề tham khảo)
TIẾT 6 – 7
I. Đọc thành tiếng.
NHẮM MẮT LẠI
(Trích)
Chỉ cần nhắm mắt lại
Tớ sẽ tưởng tượng ra
Một thế giới bao la
Lung linh như điều ước.
Con sông dài tha thướt
Nâng nhẹ áng mây qua
Cánh đồng xanh hiền hoà
Ngân lời ru êm ái.
Rạng ngời những bé gái
Hoá công chúa kiêu sa
Tụi con trai la cà
Gọi nhau là hoàng tử.
Trong rừng bầy thú dữ
Ngủ khò trên lá khô
Trên sóng biếc nhấp nhô
Cá mập đùa nhảy nhót.
Ốc sên có thể hót
Lợn sề nhún chân bay
Dơi tung tăng cả ngày
Cá lên bờ đi bộ.
Tớ vẽ thêm cho phố
Những cánh rừng biếc xanh
Nghiêng hồ nước trong lành
Cho sao khuya soi bóng.
(My Linh)
1. Thế giới bao la được nhắc đến trong bài thơ là thế giới gì?
2. Các bé gái, bé trai và các con vật làm những gì trong thế giới đó?
II. Đọc hiểu.
HƯƠNG VỊ ĐỒNG QUÊ
Nắng sớm ở nông thôn đến rất nhanh. Mới bảy giờ ba mươi, đồng ruộng đã ngập nắng chói chang. Siêng và Nam ngồi trên mô đất giữa nắng ấm.
- Nếu ở thành phố, mình đang đi học bơi ở câu lạc bộ, đi công viên Tao Đàn hoặc Văn Thánh. – Nam kể.
- Mình không đi bơi, cũng không đi công viên, nhưng mình có nhiều trò chơi lắm. Đi theo mình!
Nam lóc cóc đi theo Siêng. Nam gặp Siêng trong chuyến về quê ngoại nghỉ hè. Cậu bé Siêng nhỏ xíu, đen đúa với mái tóc cháy nắng là “thổ địa” nhỏ của vùng đất Thất Sơn này.
Siêng dẫn Nam đi lấy cần câu. Ra tới đám ruộng lấp xấp nước, nó chỉ Nam cách dùng lưỡi câu móc những hạt trăng trắng đã được về viên làm mồi.
– Trứng kiến nè, biết không?
Nam ngó những hạt trắng, trong, tròn, nhỏ hơn hạt gạo một chút. Siêng bảo, trứng kiến còn được chế biến để ăn cùng món xôi rất ngon.
Dưới ruộng rất nhiều cá. Siêng giật cần liên tục. Chuyền cần câu qua Nam, nó cũng giật được mấy chú. Chưa đầy một tiếng, hai đứa đã sung sướng đi về với một giỏ cá đầy.
Về nhà, Siêng vọt vào bếp nướng cá. Cá lóc nướng chấm nước me. Nam thích thú ăn thử. Vị cá ngọt cộng hưởng với vị nước mắm mặn, me chua thành một hương vị tuyệt vời. Nam mải ăn, đến lúc nhìn lên thấy Siêng đang ngó nó, miệng cười tươi rói. Mắc cỡ quá, nó nói lảng:
Món này ngon quá hén! Nghe nói ở đây có món cá lóc nướng trui ngon lắm, chắc không bằng món này đâu hén.
Đây là món cá lóc nướng trui mà.
Siêng nhe răng cười hiền khô. Không phải cười chọc quê, Nam cảm thấy như vậy.
(Phỏng theo Phạm Công Luận)
Từ ngữ
- Cá lóc nướng trui: cá lóc nướng nguyên con, nướng cháy vảy.
- Chọc quê: trêu chọc, làm cho người khác xấu hổ.
- Hén: nhỉ, nhé.
1. Chi tiết nào thể hiện Nam nhớ thành phố? Chọn câu trả lời đúng.
A. Ngồi nói chuyện với bạn trên mô đất giữa đồng quê ngập nắng.
B. Chia sẻ với bạn về những địa danh ở thành phố.
C. Kể với bạn về các hoạt động thường làm ở thành phố.
D. Rủ bạn thực hiện các hoạt động mà Nam thường làm ở thành phố.
2. Trong câu chuyện, Siêng được miêu tả như thế nào? Chọn câu trả lời đúng.
A. Hiền khô, hay nói lảng
B. Cười tươi rói, hay chọc quê bạn
C. Nhỏ xíu, hay mắc cỡ
D. Nhỏ xíu, đen đúa, tóc cháy nắng
3. Nam đã cùng Siêng làm những gì ở Thất Sơn? Chọn câu trả lời đúng.
A. Khám phá đám ruộng lấp xấp nước, tìm mồi câu cá
B. Dùng trứng kiến làm mồi câu cá, nướng cá
C. Câu cá, làm cá, nướng cá, thưởng thức cá nướng
D. Dùng trứng kiến làm mồi câu, câu cá, thưởng thức cá nướng
4. Tìm những từ ngữ thể hiện cảm xúc của Nam khi được làm những điều thú vị đó.
5. Viết 1 – 2 câu nêu nhận xét về Siêng qua những chi tiết dưới đây:
- Cười tươi rói khi nhìn Nam mải mê ăn món cá mình làm.
- Cười hiền khô, không có ý định chọc quê bạn khi bạn không biết về món cá nướng trui.
6. Viết 2 – 3 câu nêu cảm nghĩ của em về câu chuyện.
7. Tìm các động từ trong câu: “Nam mải ăn, đến lúc nhìn lên thấy Siêng đang ngó nó, miệng cười tươi rói.".
8. Tìm các danh từ riêng trong bài đọc và xếp vào nhóm thích hợp:
Tên người Tên địa lí
9. Chọn từ có nghĩa trái ngược với từ nhỏ xíu, hiền khô để thay cho mỗi bông hoa trong câu dưới đây:
Nghe tiếng gầm 🌸 từ xa, thỏ sợ hãi tưởng tượng ra chúa sơn lâm với thân hình 🌸, dũng mãnh sắp xuất hiện.
10. Các dấu gạch ngang đứng ở đầu dòng trong bài đọc có tác dụng gì?
VIẾT
Chọn 1 trong 2 đề sau:
Tả một con vật em từng nuôi hoặc từng nhìn thấy và có ấn tượng đặc biệt.
Viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện thú vị mà em đã đọc hoặc đã nghe.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn