Bài 36: KHÁI QUÁT VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT | Khoa Học Tự nhiên 7 | Chương IX: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT - Lớp 7 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Bài 36: KHÁI QUÁT VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT


Trang 149

MỤC TIÊU

• Phát biểu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.

• Nêu được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.

• Chỉ ra được mô phân sinh trên sơ đó cắt ngang thân cây hai lá mầm và trình bày được chức năng của mô phân sinh làm cây lớn lên.

• Dựa vào hình vẽ vòng đời của một sinh vật, trình bày được các giai đoạn sinh trường và phát triển của sinh vật đó.

Mỗi sinh vật từ khi hình thành, sinh ra và lớn lên đều trải qua quá trình sinh trường và phát triển. Vậy quá trình sinh trường và phát triển là gì? Các quá trình này diễn ra như thế nào?

I – Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

1. Sinh trưởng, phát triển là gì?

Sinh trưởng là sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên. 

Phát triển bao gồm sinh trưởng, phân hoá tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.

hinh-anh-bai-36-khai-quat-ve-sinh-truong-va-phat-trien-o-sinh-vat-8997-0

Cây trưởng thành  Ra hoa, kết quả    Hạt     Hạt nảy mầm    Cây con

a) Vòng đời của cây cam

hinh-anh-bai-36-khai-quat-ve-sinh-truong-va-phat-trien-o-sinh-vat-8997-1

Trứng đã thụ tinh   Ấu trùng     Ếch trưởng thành

b) Vòng đời của ếch

Hình 36.1 Quá trình sinh trưởng và phát triển trong vòng đời của sinh vật

Trang 149

Đọc thông tin trên và quan sát Hình 36.1, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Phát biểu khái niệm sinh trưởng và phát triển.

2. Mô tả các dấu hiệu thể hiện sự sinh trưởng ở cây cam và ếch. Những biến đổi nào diễn ra trong đời sống của chúng thể hiện sự phát triển?

2. Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Mỗi sinh vật từ khi sinh ra cho đến khi trưởng thành đều trải qua những giai đoạn sinh trưởng và phát triển nhất định, có hình thái và kích thước khác nhau, đặc trưng cho từng loài.

Trong vòng đời của sinh vật, các giai đoạn sinh trưởng và phát triển diễn ra đan xen với nhau. Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển dựa trên cơ sở của sinh trưởng. Do đó, nếu không có sinh trưởng sẽ không có phát triển và ngược lại.

Quan sát Hình 36.1 và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Trình bày các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây cam và ếch.

2. Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ với nhau như thế nào?

II – Mô phân sinh và chức năng của mô phân sinh

Thực vật sinh trưởng nhờ hoạt động của mô phân sinh – nhóm tế bào chưa phân hoá nên còn duy trì được khả năng phân chia. Có hai loại mô phân sinh chính là mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên. THỨC

Mô phân sinh đình có ở đỉnh rẻ và các chối thân (gồm chối ngọn hay còn gọi là chối đỉnh và chồi nách), giúp thân, cành và rễ tăng lên về chiều dài. Mô phân sinh bên giúp thân, cành và rễ tăng về chiều ngang.

hinh-anh-bai-36-khai-quat-ve-sinh-truong-va-phat-trien-o-sinh-vat-8997-2

Chổi đình    Chối nách    Mạch gố    Mô phân sinh bìn    Mạch nhuộm   Đỉnh rễ

Hình 36.2 Vị trí các mô phân sinh trên cơ thể thực vật

Trang 150

1. Quan sát Hình 36.2 và đọc thông tin mục II để hoàn thành nội dung theo mẫu Bảng 36.1.

Bảng 36.1

Loại mô phân sinh Vị trí Vai trò
Mô phân sinh đỉnh ? ?
Mô phân sinh bên ? ?

2. Tại sao nhiều loài thực vật không ngừng dài ra và to lên?

Thực vật một lá mầm không có mô phân sinh bên nên đường kính thân không tăng nhiều như ở thực vật hai lá mắm. Tuy nhiên, nhóm thực vật này ngoài mô phân sinh ngọn còn có mô phân sinh lóng giúp chiều cao cây tăng lên nhanh chóng. Mô phân sinh lóng nằm ở vị trí các mất của thân, có tác dụng làm tăng chiều dài của lóng (Hình 36.3).

Những cây một lá mầm lâu năm (cây dừa, cây cau) có vòng mô phân sinh thứ cấp nằm dưới các mắm lá, phân chia tạo nên những dây tế bào mô mềm ở phía ngoài làm cho đường kính thân tăng lên. Kiều sinh trường này gọi là sinh trưởng thứ cấp phân tán.

hinh-anh-bai-36-khai-quat-ve-sinh-truong-va-phat-trien-o-sinh-vat-8997-3

Lông

Mô phân sinh lòng

Hình 36.3 Mô phân sinh lông

EM ĐÃ HỌC  EM CÓ THỂ
  • Sinh trưởng là sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.
  • Phát triển bao gồm sinh trưởng, phân hoá tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
  • Thực vật sinh trưởng nhờ các mô phân sinh. Mô phân sinh đỉnh có ở đỉnh của rễ và đỉnh chối giúp thân, cành và rẻ tăng lên về chiều dài. Mô phân sinh bên giúp thân, cành và rễ tăng lên về chiều ngang.
Vận dụng các kiến thức về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật nhằm nâng cao năng suất của vật nuôi và cây trồng.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 36: KHÁI QUÁT VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT | Khoa Học Tự nhiên 7 | Chương IX: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT - Lớp 7 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Khoa Học Tự nhiên 7

  1. Bài 1: PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
  2. Chương I: Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn. Các nguyên tố hóa học.
  3. Chương II: Phân từ . Liên kết hóa học
  4. Chương III: Tốc độ
  5. Chương IV: ÂM THANH
  6. Chương V: ÁNH SÁNG
  7. Chương VI: TỪ
  8. Chương VII: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT
  9. Chương VIII: CẢM ỨNG Ở SINH VẬT
  10. Chương IX: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
  11. Chương X: SINH SẢN Ở SINH VẬT

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 7

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.