Bài 15: Hàm số | Toán 10 - Tập 2 | Chương VI: Hàm số, đồ thị và ứng dụng - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Toán tập 2 - Bài 15: Hàm số - 1. Khái niệm hàm số - 2. Đồ thị của hàm số - 3. Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số - Mô tả các khái niệm cơ bản về hàm số: định nghĩa hàm số, tập xác định, tập giá trị, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, đồ thị hàm số.


(Trang 4)

hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-0

 

Chương này hệ thống hoá các khái niệm cơ bản về hàm số và đồ thị của hàm số đã được học ở các lớp dưới; cách vẽ đồ thị của hàm số bậc hai; xét dấu của tam thức bậc hai và vận dụng để giải bất phương trình bậc hai, bài toán thực tiễn. Ta cũng xét các phương trình chứa căn thức đơn giản có thể quy về phương trình bậc hai.

THUẬT NGỮ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
  • Tập xác định
  • Tập giá trị
  • Đồ thị của hàm số
  • Hàm số đồng biến
  • Hàm số nghịch biến
  • Nhận biết những mô hình dẫn đến khái niệm hàm số.
  • Mô tả các khái niệm cơ bản về hàm số: định nghĩa hàm số, tập xác định, tập giá trị, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, đồ thị của hàm số.
  • Mô tả dạng đồ thị của hàm số đồng biến, nghịch biến.
  • Vận dụng kiến thức của hàm số vào giải quyết một số bài toán thực tiễn.

 

Quan sát hoá đơn tiền điện ở hình bên. Hãy cho biết tổng lượng điện tiêu thụ trong tháng và số tiền phải trả (chưa tính thuế giá trị gia tăng).
Có cách nào mô tả sự phụ thuộc của số tiền phải trả vào tổng lượng điện tiêu thụ hay không?
hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-1

(Trang 5)

1. KHÁI NIỆM HÀM SỐ

HĐ1. Bảng 6.1 cho biết nồng độ bụi PM 2.5 trong không khí theo thời gian trong ngày 25-3-2021 tại một trạm quan trắc ở Thủ đô Hà Nội:

Thời điểm (giờ) 0 4 8 12 16
Nồng độ bụi PM 2.5 (μg/hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-2) 74,27 64,58 57,9 69,07 81,78

Bảng 6.1 (Theo moitruongthudo.vn)

a) Hãy cho biết nồng độ bụi PM 2.5 tại mỗi thời điểm 8 giờ, 12 giờ, 16 giờ.

b) Trong Bảng 6.1, mỗi thời điểm tương ứng với bao nhiêu giá trị của nồng độ bụi PM 2.5?

HĐ2. Quan sát Hình 6.1.

a) Thời gian theo dõi mực nước biển ở Trường Sa được thể hiện trong hình từ năm nào đến năm nào?

b) Trong khoảng thời gian đó, năm nào mực nước biển trung bình tại Trường Sa cao nhất, thấp nhất?

HĐ3. Tính tiền điện

a) Dựa vào Bảng 6.2 về giá bán lẻ điện sinh hoạt, hãy tính số tiền phải trả ứng với mỗi lượng điện tiêu thụ ở Bảng 6.3:

Lượng điện tiêu thụ (kWh) 50 100 200
Số tiền (nghìn đồng) ? ? ?

Bảng 6.3

b) Gọi x là lượng điện tiêu thụ (đơn vị kWh) và y là số tiền phải trả tương ứng (đơn vị nghìn đồng). Hãy viết công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x khi 0 ≤x≤50.

Trong HĐ1, nếu gọi x là thời điểm và y là nồng độ bụi PM 2.5 thì với mỗi giá trị của x, xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y. Ta tìm thấy mối quan hệ phụ thuộc tương tự giữa các đại lượng trong HĐ2, HĐ3.

Giả sử có đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x, trong đó x nhận giá trị thuộc tập hợp số D.

 

Bụi PM 2.5 là hạt bụi mịn có đường kính nhỏ hơn 2,5 micrômét, gây tác hại cho sức khoẻ.

hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-3

 

 

 

 

hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-4

Hình 6.1 (Theo Tổng cục Thống kê)

 

 

Mức điện tiêu thụ Giá bán điện (đồng/kWh)

Bậc 1 (từ 0 đến 50 kWh) 
1678
Bậc 2 (từ trên 50 đến 100 kWh) 1734
Bậc 3 (từ trên 100 đến 200 kWh) 2014
Bậc 4 (từ trên 200 đến 300 kWh) 2536
Bậc 5 (từ trên 300 đến 400 kWh) 2834
Bậc 6 (từ trên 400 kWh trở lên) 2927

Bảng 6.2
(Theo Tập đoàn Điện lực Việt Nam ngày 20-3-2019)

 

kWh hay kW.h (kilôoát giờ, còn gọi là số điện) là đơn vị để đo lượng điện tiêu thụ. Ví dụ, một chiếc bàn là công suất 2 kW, nếu sử dụng liên tục trong 1 giờ sẽ tiêu thụ lượng điện là 2 kWh.

 hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-5

Trang 6)

Nếu với mỗi giá trị của x thuộc tập hợp số D có một và chỉ một giá trị tương ứng của y thuộc tập số thực R thì ta có một hàm số.

Ta gọi x là biến số và y là hàm số của x.

Tập hợp D gọi là tập xác định của hàm số.

Tập tất cả các giá trị y nhận được, gọi là tập giá trị của hàm số.

 

Khi y là hàm số của x, ta có thể viết

y= f(x), y= g(x), ...

hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-6

 

Ví dụ 1. Trong HĐ1, nếu gọi x là thời điểm, y là nồng độ bụi PM 2.5 thì x là biến số và y là hàm số của x. Đó là hàm số được cho bằng bảng.

Tập xác định của hàm số là D = {0; 4; 8; 12, 16}.

Tập giá trị của hàm số là (74,27; 64,58; 57,9; 69,07; 81,78}.

Ví dụ 2. Viết hàm số mô tả sự phụ thuộc của quãng đường đi được vào thời gian của một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 2 m/s. Tìm tập xác định của hàm số đó. Tính quãng đường vật đi được sau 5 s, 10 s.

Giải

Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 2 m/s thì quãng đường đi được S (mét) phụ thuộc vào thời gian t (giây) theo công thức S = 2t, trong đó t là biến số, S= S(t) là hàm số của t.

Tập xác định của hàm số là D = [0; +∞).

Quãng đường vật đi được sau 5 s là: hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-7 = S(5) = 2.5 = 10 (m).

Quãng đường vật đi được sau 10 slà: hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-8 = S(10)= 2.10 = 20 (m).

Chú ý. Khi cho hàm số bằng công thức y= f(x) mà không chỉ rõ tập xác định của nó thì ta quy ước tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các số thực x sao cho biểu thức f(x) có nghĩa.

Ví dụ 3. Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-9                                               b)hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-10

Giải

a) Biểu thức hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-11 có nghĩa khi 2x − 4 ≥ 0, tức là khi x≥ 2.

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là D = [2,+∞).

b) Biểu thức hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-12 có nghĩa khi x −1≠ 0, tức là khi x ≠ 1.

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là D = R \{1}.

Luyện tập 1. a) Hãy cho biết Bảng 6.4 có cho ta một hàm số hay không. Nếu có, tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số đó.

Thời điểm (năm) 2013 2014 2015 2016 2014 2018
Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam (tuổi)  73,1 73,2 73,3 73,4 73,5 73,5

Bảng 6.4 (Theo Tổng cục Thống kê)

b) Trở lại HĐ2, ta có hàm số cho bằng biểu đồ. Hãy cho biết giá trị của hàm số tại x = 2018. Tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số đó.

c) Cho hàm số y = f(x) = hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-13. Tính f(1); f(2) và tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số này.

Nhận xét. Một hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng biểu đồ, bằng công thức hoặc bằng mô tả.

(Trang 7)

2. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

HĐ4. Quan sát Hình 6.2 và cho biết những điểm nào sau đây nằm trên đồ thị của hàm sốhinh-anh-bai-15-ham-so-11320-14.

(0; 0), (2; 2), (-2; 2), (1; 2), (-1; 2).

Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa hoành độ và tung độ của những điểm nằm trên đồ thị.

Đồ thị của hàm số y = f(x) xác định trên tập D là tập hợp tất cả các điểm M(x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ với mọi x huộc D.

Ví dụ 4. Viết công thức của hàm số cho ở HĐ3b. Tìm tập xác định, tập giá trị và vẽ đồ thị của hàm số này.

Giải

Công thức của hàm số cho ở HĐ3b là y = 1,678x
với 0 ≤ x ≤ 50.

Tập xác định của hàm số này là D = [0; 50].

Vì 0 ≤ x ≤ 50 nên 0≤ y ≤1,678.50 = 83,9.

Vậy tập giá trị của hàm số là [0; 83,9].

Đồ thị của hàm số y = 1,678x trên [0; 50] là một đoạn thẳng (H.6.3).   

hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-15

Hình 6.2

hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-16

 Hình 6.3

Luyện tập 2

a) Dựa vào đồ thị của hàm số hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-17 (H.6.2), tìm x sao cho y=8.

b) Vẽ đồ thị của các hàm số y = 2x + 1 và y = 2hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-18 trên cùng một mặt phẳng toạ độ.

Vận dụng 1. Nếu lượng điện tiêu thụ từ trên 50 đến 100 kWh (50 < x ≤ 100) thì công thức liên hệ giữa y và x đã thiết lập ở HĐ3 không còn đúng nữa.

Theo bảng giá bán lẻ điện sinh hoạt (Bảng 6.2) thì số tiền phải trả là:

y= 1,678.50 + 1,734(x – 50) = 83,9 + 1,734(x – 50), hay y = 1,734x – 2,8 (nghìn đồng).

Vậy trên tập xác định D = (50; 100], hàm số y mô tả số tiền phải thanh toán có công thức là y = 1,734x – 2,8; tập giá trị của nó là (83,9; 170,6].

Hãy vẽ đồ thị ở Hình 6.3 vào vở rồi vẽ tiếp đồ thị của hàm số y= 1,734x – 2,8 trên tập D= (50; 100].

Tìm hiểu thêm

Hàm số mô tả sự phụ thuộc của y (số tiền phải trả) vào x (lượng điện tiêu thụ) trên từng khoảng giá trị x được cho bằng công thức như sau:

y= 1,678x            nếu 0 ≤ x ≤ 50
1,734x-2,8      nếu 50 < x ≤  100
2,014x–30,8    nếu 100 < x ≤ 200
2,536x–135,2   nếu 200 < x ≤  300
2,834x – 224, 6 nếu 300 < x ≤ 400
  2,927x – 261,8 nếu             x > 400

Đồ thị của hàm số trên được vẽ như Hình 6.4.

hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-19

Hình 6.4

(Trang 8)

3. SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ

HĐ5. Cho hàm số y= -x + 1 và y = x. Tính giá trị y theo giá trị x để hoàn thành bảng sau:

x -2 -1 0 1 2
y= -x + 1 ? ? ? ? ?
y = x ? ? ? ? ?

Khi giá trị x tăng, giá trị y tương ứng của mỗi hàm số y = -x + 1 và y = x tăng hay giảm?

HĐ6. Quan sát đồ thị của hàm số y = f(x)=-hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-20

trên R (H.6.5).

Hỏi:

a) Giá trị của f(x) tăng hay giảm khi x tăng trên khoảng (-∞; 0)?

b) Giá trị của f(x) tăng hay giảm khi x tăng trên khoảng (0; +∞)?

 

hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-21

Hình 6.5

 

Hàm số y = f(x) được gọi là đồng biến (tăng) trên khoảng (a; b), nếu

hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-22,hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-23∈ (a; b), hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-24< hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-25

⇒ f(hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-26)< f(hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-27).

Hàm số y = f(x) được gọi là nghịch biến (giảm) trên khoảng (a; b), nếu

hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-28,hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-29∈ (a; b), hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-30

< hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-31 ⇒ f(hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-32)> f(hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-33).

 

Ví dụ 5. Hàm số y= hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-34 đồng biến hay nghịch biến trên mỗi khoảng: (-∞; 0) và (0;+∞)?

Giải

Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) = hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-35

như Hình 6.6.

• Trên khoảng (-∞; 0), đồ thị “đi xuống” từ trái sang phải và với hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-36,hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-37 ∈ (-∞; 0), hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-38< hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-39  thì f(hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-40

) > f(hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-41). Như vậy, hàm số y = hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-42 nghịch biến trên khoảng (-∞; 0).

Trên khoảng (0; +∞), đồ thị “đi lên” từ trái sang phải và với hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-43, hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-44 ∈ (0; +∞), hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-45

< hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-46 thì f(hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-47) < f(hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-48). Như vậy, hàm số y = x2 đồng biến trên khoảng (0; +∞).

 

 

hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-49

Hình 6.6

Chú ý

• Đồ thị của một hàm số đồng biến trên khoảng (a, b) là đường “đi lên" từ trái sang phải;

• Đồ thị của một hàm số nghịch biến trên khoảng (a; b) là đường “đi xuống" từ trái sang phải.

(Trang 9)

Luyện tập 3. Vẽ đồ thị của hàm số y = 3x + 1 và y = -hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-50

. Hãy cho biết:

a) Hàm số y = 3x + 1 đồng biến hay nghịch biến trên R.

b) Hàm số y = −hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-51 đồng biến hay nghịch biến trên mỗi khoảng: (-∞; 0) và (0; +∞).

Vận dụng 2. Quan sát bảng giá cước taxi bốn chỗ trong Hình 6.7.

a) Tính số tiền phải trả khi di chuyển 25 km.

b) Lập công thức tính số tiền cước taxi phải trả theo số kilômét di chuyển.

c) Vẽ đồ thị và cho biết hàm số đồng biến trên khoảng nào, nghịch biến trên khoảng nào.

hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-52

Hình 6.7

BÀI TẬP

6.1. Xét hai đại lượng x, y phụ thuộc vào nhau theo các hệ thức dưới đây. Những trường hợp nào thì y là hàm số của x?

a) x + y = 1;           b) y = hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-53;            c) hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-54 = x;           d) hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-55

6.2. Hãy cho một ví dụ về hàm số được cho bằng bảng hoặc biểu đồ. Hãy chỉ ra tập xác định và tập giá trị của hàm số đó.

6.3. Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) y = 2hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-56 + 3x + 1;     b) y=hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-57    c) y=hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-58

6.4. Tìm tập xác định và tập giá trị của mỗi hàm số sau:

a) y = 2x + 3;       b) y=2hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-59.

6.5. Vẽ đồ thị các hàm số sau và chỉ ra các khoảng đồng biến, nghịch biến của chúng.

a) y = -2x + 1;      b) hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-60



6.6. Giá thuê xe ô tô tự lái là 1,2 triệu đồng một ngày cho hai ngày đầu tiên và 900 nghìn đồng cho mỗi ngày tiếp theo. Tổng số tiền T phải trả là một hàm số của số ngày x mà khách thuê xe.

a) Viết công thức của hàm số T = T(x).

b) Tính T(2), T(3), 7(5) và cho biết ý nghĩa của mỗi giá trị này.

Em có biết ?

HÀM SỐ VÀ MÔ HÌNH HOÁ

Nhiều tình huống trong thực tiễn đời sống hoặc trong khoa học liên quan đến việc tìm hiểu một đại lượng thay đổi phụ thuộc vào một đại lượng khác như thế nào. Việc tìm hàm số mô tả sự phụ thuộc của đại lượng này vào đại lượng kia được gọi là mô hình hoá. Ta thường sử dụng những tính chất hình học hoặc tính chất đại số của đối tượng cần nghiên cứu để thiết lập mô hình. Dựa vào mô hình đã được thiết lập, ta có thể phân tích và dự đoán các tính chất của đối tượng hoặc của tình huống cần nghiên cứu.

(Trang 10)

Quá trình mô hình hoá bằng cách dùng hàm số thường bao gồm các bước sau:

Bước 1: Diễn tả mô hình bằng lời

Xác định đại lượng cần mô hình hoá và diễn tả bằng lời sự phụ thuộc của nó vào những đại lượng khác trong bài toán.

Bước 2: Chọn biến số

Xác định tất cả các đại lượng được dùng để diễn tả sự phụ thuộc bằng lời ở Bước 1.

Dùng kí hiệu, chẳng hạn x, đề chỉ một đại lượng thích hợp nào đó và biểu diễn các đại lượng khác theo x.

Bước 3: Thiết lập mô hình

Biểu diễn sự phụ thuộc ở Bước 1 như là một hàm số của biến số x đã được chọn ở Bước 2.

Bước 4: Sử dụng mô hình

Sử dụng hàm số đã thiết lập ở Bước 3 để trả lời các câu hỏi của bài toán.

Kiểm tra sự phù hợp của mô hình.

Dưới đây ta xét một ví dụ đơn giản minh hoạ cho quá trình mô hình hóa này.

Ví dụ. Bác An dùng 20 m lưới thép gai rào thành một mảnh vườn hình chữ nhật để trồng rau.

a) Thiết lập hàm số mô tả diện tích của mảnh vườn.

b) Bác An có thể rào thành mảnh vườn có diện tích bằng 21 hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-61 được không?

c) Chiều rộng của mảnh vườn phải như thế nào để diện tích của mảnh vườn lớn hơn 24 hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-62?

d) Tìm kích thước của mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích lớn nhất mà bác An có thể rào được.

Giải

Bước 1. Diễn tả mô hình bằng lời hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-63

Ta biết rằng

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật = chiều rộng x chiều dài.

Bước 2. Chọn biến số

Có hai đại lượng thay đổi là chiều rộng và chiều dài. Vì ta muốn lập hàm số chỉ phụ thuộc vào một biến số ta chọn, chẳng hạn

x = chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật.

Ta cần tính chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật theo x. Do chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật không đổi bằng 20 m và nửa chu vi bằng tổng của chiều rộng và chiều dài nên chiều dài của mảnh vườn sẽ là 10 − x (m).

Bước 3. Thiết lập mô hình

Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là

S(x) = chiều rộng x chiều dài = x( 10 – x) =-hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-64 + 10x (m).

Như vậy, ở đây diện tích S(x) của mảnh vườn là hàm số của chiều rộng x.

Bước 4. Sử dụng mô hình

Ta có thể sử dụng mô hình đã thiết lập để trả lời các câu hỏi ở phần b, c, d. Chẳng hạn, với câu hỏi ở phần b, ta cần tìm chiều rộng x của mảnh vườn sao cho

S(x) = 21 hay -hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-65

+10x=21, hay hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-66 - 10x+21=0.

Giải phương trình bậc hai này ta được hai nghiệm x = 3 và x = 7.

Vì chiều rộng phải nhỏ hơn hoặc bằng chiều dài nên chỉ có nghiệm x = 3 là thoả mãn.

Khi đó mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 3 m và chiều dài là 10 – 3 = 7 (m).

Vậy bác An có thể dùng 20 m hàng rào dây thép gai để rào thành mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích bằng 21 hinh-anh-bai-15-ham-so-11320-67

Trong các bài sau, các em sẽ được học những kiến thức toán học cần thiết để sử dụng hàm số S(x) trả lời cho các câu hỏi ở phần c và phần d.

 

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 15: Hàm số | Toán 10 - Tập 2 | Chương VI: Hàm số, đồ thị và ứng dụng - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 10

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.