Nội Dung Chính
(Trang 19)
| THUẬT NGỮ • Tam thức bậc hai • Dấu của tam thức bậc hai • Bất phương trình bậc hai | KIẾN THỨC, KĨ NĂNG • Giải thích Định lí về dấu của tam thức bậc hai từ việc quan sát đồ thị của hàm bậc hai. • Giải bất phương trình bậc hai. • Vận dụng bất phương trình bậc hai vào giải quyết bài toán thực tiễn. |
Xét bài toán rào vườn ở Bài 16, nhưng ta trả lời câu hỏi: Hai cột góc hàng rào (H.6.8) cần phải cắm cách bờ tường bao nhiêu mét để mảnh đất được rào chắn có diện tích không nhỏ hơn 48 
1. DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI
HĐ1. Hãy chỉ ra một đặc điểm chung của các biểu thức dưới đây:
;
;

.
Tam thức bậc hai (đối với x) là biểu thức có dạng ![]() |
Người ta thường viết
. Các đa thức đã cho trong HĐ1 là những tam thức bậc hai. Ở đa thức A, ta có a = 0,5; b = 0; c=0.
Luyện tập 1. Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai.
;
;
;

Chú ý
Nghiệm của phương trình bậc hai = 0 cũng được gọi là nghiệm của tam thức bậc hai . |
.
|
HĐ2. Cho hàm số bậc hai
.
a) Xác định hệ số a. Tính
và nhận xét về dấu của chúng so với dấu của hệ số a.
(Trang 20)
| b) Cho đồ thị hàm số dưới trục Ox? c) Nhận xét về dấu của f(x) và dấu của hệ số a trên từng khoảng đó. HĐ3. Cho đồ thị hàm số a) Xét trên từng khoảng b) Nhận xét về dấu của g(x) và dấu của hệ số a trên từng khoảng đó. |
Hình 6.17
Hình 6.18 |
Nhận xét
Từ HĐ2 và HĐ3 ta thấy, nếu tam thức bậc hai 
,
(
<
) thì f(x) luôn cùng dấu với hệ số a với mọi giá trị 
(ở trong khoảng hai nghiệm). HĐ4. Nêu nội dung thay vào ô có dấu “?” trong bảng sau cho thích hợp.
• Trường hợp a >0
![]() | <0 | =0 | ![]() |
| Dạng đồ thị | ![]() | ![]() | ![]() |
| Vị trí của đồ thị so với trục Ox | Đồ thị nằm hoàn toàn phía trên trục Ox. | Đồ thị nằm phía trên trục Ox và tiếp xúc với trục Ox tại điểm có hoành độ ![]() | Đồ thị nằm phía trên trục Ox khi . Đồ thị nằm phía dưới trục Ox khi |
(Trang 21)
• Trường hợp a<0
![]() | <0 | ![]() | >0 |
| Dạng đồ thị | ![]() | ![]() | ![]() |
| Vị trí của đồ thị so với trục Ox | ? | ? | ? |
Mối quan hệ giữa dấu của tam thức bậc hai 
được phát biểu trong Định lí về dấu tam thức bậc hai sau đây. | Cho tam thức bậc hai f(x) = Nếu Nếu Nếu . | Khi
cùng dấu trái dấu
|
Chú ý. Trong Định lí về dấu tam thức bậc hai có thể thay 

. Ví dụ 1. Xét dấu các tam thức bậc hai sau:
a) 
b) 
c) 
Giải
a)
có
=-3<0 và a=1>0 nên
với mọi
.
b) 
=0 và
nên
có nghiệm kép
và 
. c) Dễ thấy
có
, a = 2>0 và có hai nghiệm phân biệt
Do đó ta có bảng xét dấu 
![]() | ![]() | -4 | 1 | ![]() | |||
![]() | + | 0 | - | 0 | + |
Suy ra 
và
<0 với mọi
(Trang 22)
Luyện tập 2. Xét dấu các tam thức bậc hai sau:
a) 
b) 
c) 
2. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
HĐ5. Trở lại tình huống mở đầu. Với yêu cầu mảnh đất được rào chắn có diện tích không nhỏ hơn 48
, hãy viết bất đẳng thức thể hiện sự so sánh biểu thức tính diện tích
với 
Từ HĐ5, ta có 
Đây là một bất phương trình bậc hai.
Tổng quát, ta có định nghĩa sau:
| • Bất phương trình bậc hai ẩn cho và a ≠ 0. • Số thực • Giải bất phương trình bậc hai cùng dấu với hệ số a (nếu a >0) hay trái dấu với hệ số a (nếu a<0). |
Nhận xét. Để giải bất phương trình bậc hai
(hoặc

, từ đó suy ra tập nghiệm. Ví dụ 2. Giải các bất phương trình sau:
a) 
b) 
c) 
Giải
a) Tam thức 
hệ số
nên
luôn dương (cùng dấu với a) với mọi x, tức là
với mọi 
b) Tam thức
có
, hệ số
nên
luôn âm (cùng dấu với a) với mọi 
với mọi
.Suy ra bất phương trình có nghiệm duy nhất
. (Trang 23)
c) Tam thức
có 
có hai nghiệm
và
. Mặt khác a = −1 < 0, do đó ta có bảng xét dấu sau:
![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | |||
![]() | - | 0 | + | 0 | - |
Tập nghiệm của bất phương trình là 
Ví dụ 3. Giải bất phương trình (1), từ đó suy ra lời giải cho bài toán rào vườn ở tình huống mở đầu.
Giải
Tam thức bậc hai
có hai nghiệm
;
và hệ số a = 2 > 0. Từ đó suy ra tập nghiệm của bất phương trình (1) là đoạn [4; 6]. Như vậy khoảng cách từ điểm cắm cột đến bờ tường phải lớn hơn hoặc bằng 4 m và nhỏ hơn hoặc bằng 6 m thì mảnh đất rào chắn của bác Việt sẽ có diện tích không nhỏ hơn 48 
Luyện tập 3. Giải các bất phương trình bậc hai sau:
a) 
b) 
c) 
Vận dụng. Độ cao so với mặt đất của một quả bóng được ném lên theo phương thẳng đứng được mô tả bởi hàm số bậc hai
, ở đó độ cao
tính bằng mét và thời gian t tính bằng giây. Trong khoảng thời điểm nào trong quá trình bay của nó, quả bóng sẽ ở độ cao trên 5 m so với mặt đất?
| Tìm hiểu thêm Ta có thể dùng máy tính cầm tay để giải bất phương trình bậc hai. Sau khi mở máy, ta bấm liên tiếp các phím sau đây:
Sau đó chọn một trong bốn dạng bất phương trình bậc hai rồi nhập các hệ số a, b, c, từ đó nhận được nghiệm. Ví dụ để giải bất phương trình:
Màn hình máy tính hiển thị: Tập nghiệm của bất phương trình là
|
(Trang 24)
BÀI TẬP
6.15. Xét dấu các tam thức bậc hai sau:
a) 
b) 
c) 
d) 
6.16. Giải các bất phương trình bậc hai:
a) 
b) 
c) 
d) 
6.17. Tìm các giá trị của tham số m để tam thức bậc hai sau dương với mọi 

6.18. Một vật được ném theo phương thẳng đứng xuống dưới từ độ cao 320 m với vận tốc ban đầu
. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu giây, vật đó cách mặt đất không quá 100 m? Giả thiết rằng sức cản của không khí là không đáng kể.
6.19. Xét đường tròn đường kính AB = 4 và một điểm M di chuyển trên đoạn AB, đặt AM = ![]() là diện tích phần hình phẳng nằm trong hình tròn lớn và nằm ngoài hai hình tròn nhỏ. Xác định các giá trị của để diện tích không vượt quá một nửa tổng diện tích hai hình tròn nhỏ. |
Hình 6.19 |

và
với 


như Hình 6.18.
đồ thị nằm phía trên trục Ox hay nằm phía dưới trục Ox?






.
.



và
. Khi đó, f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi 
. 




là bất phương trình có dạng
gọi là một nghiệm của bất phương trình bậc hai
. Tập hợp gồm tất cả các nghiệm của bất phương trình bậc hai 
cùng dấu với hệ số a (nếu a >0) hay trái dấu với hệ số a (nếu a<0). 









là diện tích phần hình phẳng nằm trong hình tròn lớn và nằm ngoài hai hình tròn nhỏ. Xác định các giá trị của 
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn