Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách | Toán 10 - Tập 2 | Chương VII: Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Toán tập 2 - Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách - Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng - Góc giữa hai đường thẳng - Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng - Bài tập.


(Trang 36)

THUẬT NGỮ

• Góc, khoảng cách

• Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng

KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

• Nhận biết hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc.

• Thiết lập công thức tính góc giữa hai đường thẳng.

•Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.

•Vận dụng các công thức tính góc và khoảng cách để giải một số bài toán có liên quan đến thực tiễn.

Trong mặt phẳng toạ độ, mỗi đường thẳng đều có đối tượng đại số tương ứng, gọi là phương trình của nó. Vậy các yếu tố liên quan tới đường thẳng được thể hiện như thế nào qua phương trình tương ứng?

1. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG

HĐ1. Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-0

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-1

a) Điểm M(1; 2) có thuộc cả hai đường thẳng nói trên hay không?

b) Giải hệ hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-2

c) Chỉ ra mối quan hệ giữa toạ độ giao điểm của hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-3hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-4 với nghiệm của hệ phương trình trên.

Nhận xét.  Mỗi đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ là tập hợp những điểm có toạ độ thoả mãn phương trình của đường thẳng đó. Vì vậy, bài toán tìm giao điểm của hai đường thẳng được quy về bài toán giải hệ gồm hai phương trình tương ứng.

Trên mặt phẳng toạ độ, xét hai đường thẳng

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-5

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-6

Khi đó, toạ độ giao điểm của hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-7hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-8 là nghiệm của hệ phương trình:

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-9 (*)

 

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-10

cắt hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-11 tại Mhinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-12⇔ hệ (*) có nghiệm duy nhất hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-13.

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-14 song song với  hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-15

⇔ hệ (*) vô nghiệm.

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-16 trùng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-17 ⇔ hệ (*) có vô số nghiệm.

(Trang 37)

Chú ý

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-18

a)

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-19

b)

Hình 7.5

Dựa vào các vectơ chỉ phương hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-20

, hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-21 hoặc các vectơ pháp tuyến hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-22, hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-23 của  hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-24hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-25
ta có:

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-26hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-27 song song hoặc trùng nhau ⇔ hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-28hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-29 cùng phương ⇔ hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-30

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-31 cùng phương.

•  hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-32hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-33 cắt nhau ⇔   hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-34hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-35

không cùng phương ⇔ hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-36hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-37 không cùng phương.

Ví dụ 1. Xét vị trí tương đối giữa đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-38 : hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-39 và mỗi đường thẳng sau:

 hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-40

: hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-41

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-42: hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-43

Giải

Vì  hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-44hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-45

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-46

Vậy hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-47hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-48 là một, tức là chúng trùng nhau.

Hai đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-49hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-50

có hai vectơ pháp tuyến hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-51 hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-52hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-53 hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-54 cùng phương. Do đó, chúng song song hoặc trùng nhau. Mặt khác, điểm O(0; 0) thuộc đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-55
nhưng không thuộc đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-56, nên hai đường thẳng này không trùng nhau.
Vậy hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-57hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-58 song song với nhau.

Nhận xét. Giả sử hai đường thẳng  hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-59hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-60

có hai vectơ chỉ phương hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-61, hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-62 (hay hai vectơ pháp tuyến hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-63, hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-64) cùng phương. Khi đó

• Nếu hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-65

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-66 có điểm chung thì hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-67 trùng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-68.

• Nếu tồn tại điểm thuộc hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-69nhưng không thuộc hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-70

thì hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-71 song song với hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-72.

Luyện tập 1. Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau:

a) hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-73: hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-74hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-75

: hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-76

b) hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-77: hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-78hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-79: hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-80

2. GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG

HĐ2. Hai đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-81hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-82 cắt nhau tạo thành bốn góc (H.7.6). Các số đo của bốn góc đó có mối quan hệ gì với nhau?

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-83

Hình 7.6

(Trang 38)

Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc, số đo của góc không tù được gọi là số đo góc (hay đơn giản là góc) giữa hai đường thẳng.

Góc giữa hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau được quy ước bằng 0°.

HĐ3. Cho hai đường thẳng cắt nhau hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-84hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-85

  tương ứng có các vectơ pháp tuyến hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-86,hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-87 . Gọi hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-88 là góc giữa hai đường thẳng đó (H.7.7). Nêu mối quan hệ giữa:

a) góc hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-89 và góc hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-90

b) coshinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-91hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-92

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-93 hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-94

Hình 7.7

Cho hai đường thẳng

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-95

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-96

với các vectơ pháp tuyến hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-97hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-98hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-99hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-100

tương ứng. Khi đó, góc hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-101 giữa hai đường thẳng đó được xác định thông qua công thức

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-102

Chú ý

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-103hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-104hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-105

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-106 ⇔ hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-107

Nếu hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-108, hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-109 có các vectơ chỉ phương hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-110

, hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-111 thì góc hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-112 giữa hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-113hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-114 cũng được xác định thông qua công thức coshinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-115
=hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-116.

Ví dụ 2. Tính góc giữa hai đường thẳng

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-117: hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-118;

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-119: hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-120

Giải

Vectơ pháp tuyến của hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-121hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-122, của hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-123 hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-124.

Gọi hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-125

là góc giữa hai đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-126hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-127. Ta có

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-128
Do đó, góc giữa hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-129 hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-130

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-131 = 30°.

(Trang 39)

Luyện tập 2. Tính góc giữa hai đường thẳng

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-132: hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-133 hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-134:  hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-135

Ví dụ 3. Tính góc giữa hai đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-136: hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-137 hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-138: hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-139.

Giải

Đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-140

có phương trình hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-141 nên có vectơ pháp tuyến hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-142(1;0). Đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-143 có vectơ chỉ phương hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-144(-1; 1) nên có vectơ pháp tuyến hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-145
(1; 1). Gọi hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-146 là góc giữa hai đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-147 hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-148. Ta có

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-149

Do đó, góc giữa hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-150

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-151 hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-152 = 45°.

Luyện tập 3. Tính góc giữa hai đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-153: hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-154hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-155

: hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-156

Xét đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-157 bất kì cắt trục hoành Ox tại một điểm A. Điểm A chia đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-158 thành hai tia, trong đó, gọi Az là tia nằm phía trên trục hoành. Kí hiệu hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-159 là số đo của góc hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-160

(H.7.8). Thực hành luyện tập sau đây, ta sẽ thấy ý nghĩa hình học của hệ số góc.

Luyện tập 4. Cho đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-161: hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-162, với a ≠ 0.

a) Chứng minh rằng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-163 cắt trục hoành.

b) Lập phương trình đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-164 đi qua O(0; 0) và song song (hoặc trùng) với hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-165

.

c) Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-166hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-167.

d) Gọi M là giao điểm của hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-168 với nửa đường tròn đơn vị và hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-169là hoành độ của M. Tính tung độ của M theo hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-170

và a. Từ đó, chứng minh rằng tanhinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-171 = a.

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-172

Hình 7.8

(Trang 40)

3. KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM ĐẾN MỘT ĐƯỜNG THẲNG

HĐ4. Cho điểm Mhinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-173 và đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-174 : hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-175

có vectơ pháp tuyến hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-176 (a, b). Gọi H là hình chiếu vuông góc của M trên hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-177 (H 7.9).

a) Chứng minh rằng

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-178.

b) Giả sử H có toạ độ hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-179. Chứng minh rằng:

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-180

.

c) Chứng minh rằng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-181

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-182

Hình 7.9

 

Cho điểm Mhinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-183 và đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-184: hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-185
. Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-186, kí hiệu là d(M,hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-187), được tính bởi công thức
hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-188

Ví dụ 4. Tính khoảng cách từ điểm M(2; 4) đến đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-189: 3x + 4y − 12 = 0.

Giải

Áp dụng công thức tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-190

ta có

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-191

Vậy khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-192 là 2.

Trải nghiệm. Đo trực tiếp khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-193 (H 7.10) và giải thích vì sao kết quả đo đạc đó phù hợp với kết quả tính toán trong lời giải của Ví dụ 4.

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-194Hình 7.10

Luyện tập 5. Tính khoảng cách từ điểm M(1; 2) đến đường thẳng

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-195

:  hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-196.

(Trang 41)

Vận dụng. Nhân dịp nghỉ hè, Nam về quê ở với ông bà nội. Nhà ông bà nội có một ao cá có dạng hình chữ nhật ABCD với chiều dài AD = 15 m, chiều rộng AB = 12 m. Phần tam giác DEF là nơi ông bà nuôi vịt, AE = 5 m, CF = 6 m (H.7.11).

a) Chọn hệ trục toạ độ Oxy, có điểm O trùng với điểm B, các tia Ox, Oy tương ứng trùng với các tia BC, BA. Chọn 1 đơn vị độ dài trên mặt phẳng toạ độ tương ứng với 1 m trong thực tế. Hãy xác định toạ độ của các điểm A, B, C, D, E, F và viết phương trình đường thẳng EF.

b) Nam đứng ở vị trí B câu cá và có thể quăng
lưỡi câu xa 10,7 m. Hỏi lưỡi câu có thể rơi vào nơi nuôi vịt hay không?

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-197

Hình 7.11

BÀI TẬP

7.7. Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau:

a) hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-198hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-199.

b) hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-200

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-201.

c) hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-202hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-203.

7.8. Tính góc giữa các cặp đường thẳng sau:

a) hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-204hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-205

;

b) hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-206hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-207. (t, s là các tham số).

7.9. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho điểm A(0; –2) và đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-208: hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-209.

a) Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-210

.

b) Viết phương trình đường thẳng a đi qua điểm M(-1; 0) và song song với hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-211.

c) Viết phương trình đường thẳng b đi qua điểm N(0; 3) và vuông góc với hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-212.

7.10. Trong mặt phẳng toạ độ, cho tam giác ABC có A(1; 0), B(3; 2) và C(-2;-1).

a) Tính độ dài đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC.

b) Tính diện tích tam giác ABC.

7.11. Chứng minh rằng hai đường thẳng d :hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-213 (a ≠ 0) và hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-214(a' ≠ 0) vuông góc với nhau khi và chỉ khi aa' =−1.

7.12. Trong mặt phẳng toạ độ, một tín hiệu âm thanh phát đi từ một vị trí và được ba thiết bị ghi tín hiệu đặt tại ba vị trí O(0;0), A(1; 0), B(1; 3) nhận được cùng một thời điểm. Hãy xác định vị trí phát tín hiệu âm thanh.

(Trang 42)

Em có biết?

Cơ sở toán học cho các tính toán trong phần mềm GeoGebra.

hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-215

Hình 7.12

Hình 7.12 được chụp lại từ một màn hình máy tính đang sử dụng phần mềm vẽ hình GeoGebra:

• Chọn chức năng vẽ điểm, sau đó, nháy chuột vào ba điểm A, B, C trên cửa sổ màn hình, phần mềm tự động xác định toạ độ của ba điểm đó là A(2; 4), B(–4; 1), C(3; −2).

• Chọn chức năng vẽ đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-216 đi qua hai điểm, sau đó, nháy vào hai điểm A, B ta được đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-217 đi qua hai điểm A, B; phần mềm tự động xác định được phương trình của đường thẳng là x – 2y + 6 = 0.

• Chọn chức năng tính khoảng cách, sau đó, nháy vào điểm C và đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-218, phần mềm sẽ tự động cho ta khoảng cách từ C tới đường thẳng hinh-anh-bai-20-vi-tri-tuong-doi-giua-hai-duong-thang-goc-va-khoang-cach-12001-219 là 5,81.

Cơ sở toán học để phần mềm có được tính toán nói trên là các công thức đã được nêu ra trong bài học này.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách | Toán 10 - Tập 2 | Chương VII: Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 10

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.