Nội Dung Chính
(Trang 101)
Sau khi học xong bài này, em sẽ:
- Phân tích được quy trình nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP.
- Đề xuất được biện pháp đảm bảo vệ sinh ao nuôi và bảo vệ môi trường trong nuôi thủy sản.
Mở đầu
Nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP (Hình 20.1) mang lại lợi ích gì? Quy trình nuôi thủy sản VietGAP khác với nuôi thủy sản thông thường như thế nào?
Hình 20.1. Nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP
I. KHÁI NIỆM VÀ LỢI ÍCH CỦA NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP
1. Khái niệm
Nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP (Vietnamese Good Aquaculture Practices) là quy phạm thực hành áp dụng trong nuôi trồng thuỷ sản nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm, giảm thiểu dịch bệnh, giảm thiểu ô nhiễm môi trường sinh thái, đảm bảo trách nhiệm xã hội, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, góp phần thúc đẩy nuôi trồng thuỷ sản hướng tới sự phát triển bền vững.
2. Lợi ích của nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP
VietGAP thủy sản
Đối với cơ sở nuôi: Giảm chi phí sản xuất, sản phẩm có chất lượng ổn định, tạo dựng được mối quan hệ tốt với người lao động và cộng đồng xung quanh.
Đối với người tiêu dùng và xã hội: Biết rõ được nguồn gốc thực phẩm, công bằng trong việc lựa chọn thực phẩm an toàn,...
Đối với người lao động: Được làm việc trong môi trường an toàn đảm bảo vệ sinh, nâng cao kĩ năng lao động thông qua đào tạo về VietGAP.
Đối với cơ sở chế biến thuỷ sản: Có nguồn nguyên liệu đảm bảo, giảm chi phí ở các công đoạn kiểm tra thuỷ sản, tăng cơ hội xuất khẩu sản phẩm,…
Hình 20.2 .Lợi ích của nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP
Khám phá
Quan sát Hình 20.2 và phân tích lợi ích của nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP.
(Trang 102)
II. QUY TRÌNH NUÔI THỦY SẢN THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP
1. Chuẩn bị nơi nuôi
Lựa chọn địa điểm nuôi: Địa điểm nuôi phải nằm trong vùng quy hoạch nuôi thuỷ sản, không có nguy cơ về an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn lao động, vệ sinh môi trường,...
Cải tạo, vệ sinh nơi nuôi: Trước khi thả con giống cần cải tạo, vệ sinh và xử lí mầm bệnh cư trú tại nơi nuôi (ao, kênh, lồng, đăng quầng, bãi triều,…) như nạo vét bùn, phát quang bờ, dùng vôi để cải tạo đáy ao và diệt tạp, phơi đáy ao.
Cấp nước: Cấp đủ lượng nước sạch phù hợp với từng loại động vật thuỷ sản, khi cấp nước cần có lưới lọc để ngăn chặn rác và cá tạp vào nơi nuôi (Hình 20.3). Kiểm tra và điều chỉnh các chỉ tiêu môi trường nước phù hợp với tiêu chuẩn VietGAP.
Hình 20.3. Cấp nước vào ao nuôi
Chuẩn bị các dụng cụ nuôi: Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ phục vụ nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP như máy bơm, quạt nước, xuồng, dụng cụ đo kiếm môi trường nước (pH, nhiệt độ, độ trong, NH3, H2S,...).
Nhận diện và phòng ngừa các mối nguy: Nhận diện các mối nguy về an toàn thực phẩm, an toàn môi trường, an toàn lao động. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn để các mối nguy không xảy ra hoặc nếu xảy ra thi ở dưới mức giới hạn cho phép.
2. Lựa chọn và thả giống
Nguồn gốc giống: Con giống phải có nguồn gốc rõ ràng, được sản xuất từ cơ sở sản xuất giống có kiểm soát chất lượng đàn bố mẹ và quy trình sản xuất theo quy định đảm bảo an toàn sinh học.
Chất lượng con giống: Con giống phải đảm bảo các tiêu chuẩn về chất lượng, phù hợp với yêu cầu của VietGAP thuỷ sản như cơ thể cân đối, kích cỡ đồng đều, phản xạ nhanh nhẹn, không có dấu hiệu bệnh và được kiểm dịch theo quy định.
Vận chuyển và thả con giống: Vận chuyển bằng dụng cụ chuyên dụng, đánh bắt, vận chuyển nhẹ nhàng tránh xây xát, thực hiện các biện pháp khử trùng con giống trước khi thả vào nơi nuôi. Mật độ và mùa vụ thả phải đúng theo quy trình.
Khám phá
Vì sao phải khử trùng con giống trước khi thả vào nơi nuôi?
(Trang 103)
3. Quản lí và chăm sóc
a) Thức ăn và cho ăn
Sử dụng thức ăn có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo chất lượng theo quy định, được đóng bao bì đúng quy cách. Kích cỡ và chất lượng thức ăn phù hợp với từng đối tượng và giai đoạn phát triển của động vật thuỷ sản.
Thức ăn được bảo quản đúng quy định, không để bị nấm mốc và biến chất. Kiểm tra chất lượng thức ăn trước khi sử dụng, không sử dụng thức ăn đã quá hạn, không đạt tiêu chuẩn. Không sử dụng hormone, chất kích thích tăng trưởng cho động vật thuỷ sản.
Cho ăn vào sáng sớm hoặc chiều mát, lượng thức ăn và cách cho ăn phù hợp với từng loại động vật thuỷ sản.
b) Quản lí môi trường
Thường xuyên kiểm tra, theo dõi các yếu tố môi trường để có biện pháp xử lí kịp thời. Định kì sử dụng các chế phẩm sinh học làm sạch môi trường ao nuôi. Sử dụng quạt nước để tăng lượng khí oxygen hoà tan cho ao nuôi (Hình 20.4) đặc biệt vào ban đêm, vào những ngày trời âm u và các tháng cuối của vụ nuôi.
Hình 20.4. Quạt nước tăng lượng khí oxygen cho ao nuôi
Hằng ngày theo dõi hoạt động của động vật thuỷ sản để kịp thời phát hiện những bất thường của động vật thuỷ sản và có các biện pháp xử lí kịp thời.
Khám phá
Vì sao vào ban đêm, vào những ngày trời âm u và các tháng cuối vụ nuôi phải quan tâm hơn đến việc sử dụng quạt nước để tăng lượng khí oxygen hòa tan cho ao nuôi?
c) Quản lí dịch bệnh
Lập kế hoạch phòng trừ dịch bệnh cho động vật thuỷ sản. Sử dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợp từ khâu vệ sinh ao nuôi, lấy nước vào ao, khử trùng con giống trước khi thả và phòng bệnh trong quá trình nuôi. Thường xuyên theo dõi sức khoẻ động vật thuỷ sản, có quy trình phòng bệnh phù hợp cho từng đối tượng, thực hiện phòng và trị bệnh đúng quy trình. Có hồ sơ theo dõi toàn bộ diễn biến về dịch bệnh, nguyên nhân phát sinh, các loại thuốc phòng và điều trị cho động vật thuỷ sản.
Kết nối năng lực
Tìm hiểu biện pháp phòng, trị bệnh theo tiêu chuẩn VietGAP cho một số động vật thủy sản phổ biến
4. Thu hoạch
Thu hoạch bằng các dụng cụ và phương pháp phù hợp, dùng xe chuyên dụng chở động vật thuỷ sản tới nơi tiêu thụ. Các sản phẩm thuỷ sản được đưa ra khỏi vùng nuôi cần được ghi chép số lượng, ngày giờ, địa chỉ chuyển đi và chuyển đến.
(Trang 104)
5. Thu gom, xử lí chất thải
Các chất thải từ hoạt động nuôi thuỷ sản phải được thu gom, phân loại và xử lí theo đúng quy định như khi động vật thuỷ sản bị chết phải thu gom và chôn lấp cách xa khu vực nuôi, kết hợp dùng vôi, hoá chất để khử trùng, tránh gây ô nhiễm môi trường và lây lan dịch bệnh; nước thải ra ngoài môi trường của các ao nuôi phải đảm bảo các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường; các chất thải rắn (như vỏ thuốc, chai lọ, thuốc và hóa chất đã qua sử dụng hoặc quá hạn sử dụng) phải được thu gom vào thùng chứa và tiêu huỷ theo quy định. Mọi hoạt động thu gom, xử lí chất thải phải được ghi chép, lưu trữ theo đúng quy định của VietGAP thuỷ sản.
Khám phá
Theo em, việc thu gom, xử lí chất thải có ý nghĩa như thế nào trong nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP?
6. Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy xuất nguồn gốc
Mỗi hộ nuôi cần có sổ nhật kí để ghi chép lại các thông tin kĩ thuật trong suốt quá trình nuôi: ngày tháng chuẩn bị nơi nuôi, số lượng con giống thả, nguồn gốc xuất xứ, ngày thu hoạch, sản lượng thu được và có hạch toán kinh tế cụ thể.
Ghi chép đầy đủ số lượng, nguồn gốc thức ăn đã cho ăn; số lượng, nguồn gốc, cách thức sử dụng các loại thuốc, hoá chất đã dùng. Ghi chép sự biến động của các yếu tố môi trường, dịch bệnh.
7. Kiểm tra nội bộ
Chủ hộ nuôi phải tổ chức tiến hành kiểm tra nội bộ ít nhất mỗi năm một lần với nội dung cơ bản trong quy trình nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP.
Thông tin bổ sung
Yêu cầu về nhân sự trong nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP
Người quản lí cơ sở nuôi phải có kiến thức về nuôi trồng thủy sản, được tập huấn về VietGAP thủy sản hoặc có giấy chứng nhận tham gia lớp tập huấn về an toàn thực phẩm trong nuôi trồng thủy sản của cơ quan có thẩm quyền.
Người lao động làm việc tại cơ sở nuôi phải được tập huấn (nội bộ hoặc bên ngoài) về VietGAP thủy sản và áp dụng đúng các hướng dẫn về thực hành nuôi trồng thủy sản tốt trong sản xuất; được tập huấn về an toàn lao động theo đúng các vị trí làm việc.
Luyện tập
Phân tích ý nghĩa của các bước trong quy trình nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP.
Vận dụng
Tìm hiểu quy trình nuôi thuỷ sản ở địa phương và cho biết, nội dung nào đã đạt tiêu chuẩn VietGAP, nội dung nào chưa đạt theo tiêu chuẩn VietGAP, từ đó đề xuất biện pháp để xây dựng mô hình nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP phù hợp với thực tiễn ở địa phương em.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn