Nội Dung Chính
(Trang 133)
BẢNG GIẢI THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ
STT | THUẬT NGỮ | GIẢI THÍCH |
1 | bài tập dự án | loại bài tập do cá nhân hoặc nhóm học tập thực hiện ngoài giờ lên lớp, thường nghiên của về một đề tài chủ đề mang tính chất tương đối chuyên sâu có liên quan đến nội dung môn học hoặc hoạt động giáo dục trong nhà trường; có ý nghĩa thiết thực trong việc khuyến khích các sáng tạo, rèn luyện khả năng nghiên cứu độc lập, biết tự đề xuất vấn đề và giải quyết các vấn đề thực tiễn của người học |
2 | dữ liệu sơ cấp | dữ liệu được người thực hiện văn bản thu thập một cách trực tiếp qua hoạt động quan sát, phỏng vấn, điều tra, thí nghiệm,...; có thể tồn tại dưới các hình thức đa dạng như: số liệu điều tra, kết quả khảo sát, thực nghiệm, bản ghi chép, nhật kí, bản vẽ, ảnh chụp tại hiện trường,... |
3 | dữ liệu thứ cấp | dữ liệu được khai thác bằng con đường gián tiếp, tái sử dụng những nguồn thông minh đã có trước nhằm đưa đến một cái nhìn toàn diện, nhiều chiều hơn về vấn đề |
4 | giá trị giáo dục (của tác phẩm văn học) | một giá trị cơ bản của tác phẩm văn học, thể hiện khả năng lớn lao của văn học trong việc khơi dậy những tình cảm, tư tưởng tốt đẹp, hỗ trợ quá trình tự nhận thức để hoàn thiện bản thân ở độc giả |
5 | giá trị nhận thức (của tác phẩm văn học) | một giá trị cơ bản của tác phẩm văn học, thể hiện khả năng riêng của văn học trong việc đem lại cho độc giả những trí thức phong phú mang tính tổng hợp, thẩm mĩ, có màu sắc định hướng về tồn tại nói chung và về đời sống xã hội, đời sống cá nhân nói riêng |
6 | giá trị thẩm mĩ (của tác phẩm văn học) | một giá trị cơ bản của tác phẩm văn học, thể hiện khả năng đặc biệt của văn học trong việc mài sắc giác quan thẩm mĩ, bồi dưỡng lí tưởng thẩm mĩ cho độc giả, giúp độc giả biết nhận ra và rung động trước cái đẹp, biết thưởng thức, thẩm định, bảo vệ, phát huy cái đẹp trong nghệ thuật cũng như trong cuộc sống |
7 | giá trị văn hóa (của tác phẩm văn học) | một giá trị cơ bản của tác phẩm văn học, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa văn học và văn hóa mà ở đó văn học thực hiện chức năng vừa phục dựng, bảo tồn các giá trị văn hóa đã được kết tinh, vừa tìm tòi, phát hiện và sáng tạo ra những giá trị văn hóa mới |
8 | hồi kí | thể loại thuộc loại hình kí, có giá trị tư liệu cao, kể lại từ điểm nhìn chủ quan về những sự kiện, biến cố đã xảy ra trong quá khứ mà tác giả là nhân vật trung tâm hoặc người tham dự, chứng kiến |
9 | loại hình văn học cách mạng | loại hình văn học ra đời và phát triển trong thời đại cách mạng (tư sản và vô sản), giàu cảm hứng chính trị, hướng tới việc đấu tranh vì một xã hội tiến bộ hơn, thường tuyên bố không khai quan điểm sáng tác, có ý thức hướng về đại chúng, rất chú ý đến tính chất cổ vũ trực tiếp thông qua cách sử dụng ngôn ngữ và xây dựng những loại hình tượng đặc thù |
10 | ngôn ngữ thân mật | phong cách ngôn ngữ được sử dụng trong giao tiếp thường ngày (bao gồm cả nói và viết) thể hiện thái độ thân thiện, gần gũi với người tiếp nhận, thông qua việc lựa chọn cách xưng hô, ngữ điệu, cú pháp và hệ thống từ ngữ phù hợp |
(Trang 134)
STT | THUẬT NGỮ | GIẢI THÍCH |
11 | ngôn ngữ trang trọng | phong cách ngôn ngữ được sử dụng trong ngữ cảnh giao tiếp theo nghi thức (bao gồm cả viết và nói), ở đó, chủ thể phát ngôn thường dùng những cách nói và tự gửi thể hiện thái độ lịch thiệp đối với người tiếp nhận và sự trân trọng với đối tượng được đề cập |
12 | phóng sự | thể loại văn học thuộc loại hình kí, giàu tính chiến đấu, hình thành trên cơ sở phát triển của báo chí hiện đại; chứa đựng những ghi chép phép thuật cụ thể sinh động (dựa trên kết quả của hoạt động điều tra, phỏng vấn, ghi chép tại chỗ,...) về một sự việc, hiện tượng có thật mang ý nghĩa thời sự |
13 | quan điểm sáng tác | hệ thống tư tưởng, nguyên tắc chi phối hoạt động sáng tác của nhà văn, do chính nhà văn xác định dựa trên những trải nghiệm đời sống và nghệ thuật của mình; có thể được tác giả phát biểu một cách tường minh thành các mệnh đề khái quát bằng ngôn ngữ logic, nhưng cũng có thể chỉ tồn tại dưới dạng ngầm ẩn, được người đọc phát hiện dựa vào sự tồn tại trong cách tác giả lựa chọn đề tài, xác định chủ đề, thể hiện thái độ và vận dụng các phương thức, phương tiện nghệ thuật |
14 | quyền sở hữu trí tuệ | quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và thể hiện dưới một hình thức nhất định; được luật hóa trong Luật Sở hữu trí tuệ |
15 | thư từ | hình thức văn bản phát triển trên cơ sở những trao đổi cá nhân, có đối tượng tiếp nhận mang tính xác định cao hoặc tương đối xác định, được thực hiện theo các mục đích giao tiếp đa dạng (bày tỏ tình cảm, chia sẻ một trải nghiệm, cung cấp thông tin, thuyết phục hay thể hiện sự đồng tình với người đọc về một vấn đề,...); thường sử dụng pha trộn các yếu tố đặc trưng của nhiều kiểu văn bản khác nhau |
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn