Nội Dung Chính
(Trang 93)
Khái niệm, thuật ngữ | Kiến thức, kĩ năng |
Biểu đồ hình quạt tròn |
|
Để thấy được tỉ lệ gây ra tai nạn thương tích theo các nguyên nhân khác nhau ở Việt Nam, báo cáo tổng hợp về phòng chống tai nạn thương tích ở trẻ em đã sử dụng biểu đồ hình quạt tròn như hình 5.4. Chúng ta cùng tìm hiểu về loại biểu đồ này!
1) ĐỌC VÀ MÔ TẢ BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
- Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.
- Trong biểu đồ hình quạt tròn, phần chính là hình tròn biểu diễn dữ liệu được chia thành nhiều hình quạt (được tô màu khác nhau). Mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ của một phần so với toàn bộ dữ liệu. Cả hình tròn biểu diễn toàn bộ dữ liệu, tức là ứng với 100%.
Chẳng hạn, các thành phần của biểu đồ hình quạt tròn ở hình 5.4 được thể hiện như hình 5.5. Phần hình tròn biểu diễn toàn bộ dữ liệu được chia thành 5 hình quạt, mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ tai nạn thương tích do một nguyên nhân gây ra.
(Trang 94)
Từ biểu đồ Hình 5.4, em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam.
HĐ1 Biểu đồ hình 5.6 cho biết tỉ lệ thí sinh được trao huy chương các loại trong một cuộc thi. Em hãy cho biết:
a) Hai loại huy chương nào có cùng tỉ lệ thí sinh được trao?
b) Số thí sinh không có huy chương chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? Em có nhận xét gì về phần hình quạt biểu diễn tỉ lệ này?
Nhận xét
- Hai hình quạt giống nhau biểu diễn cùng một tỉ lệ.
- Phần hình quạt ứng với một nữa hình tròn biểu diễn tỉ lệ 50%.
Luyện tập 1 Biểu đồ hình 5.7 cho biết tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của một cửa hàng kem.
a) Em hãy chỉ ra các thành phần của biểu đồ trên.
b) Trong biểu đồ trên, hình tròn được chia thành mấy hình quạt, mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?
c) Em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày ở cửa hàng.
2) BIỂU DIỄN DỮ LIỆU VÀO BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
Ví dụ 1 Bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ các loại sách ở một thư viện trường học:
Loại sách | Sách giáo khoa | Sách tham khảo | Sách truyện | Sách khác |
Tỉ lệ | 40% | 20% | 30% | 10% |
(Trang 95)
Hãy hoàn thiện biểu đồ hình 5.8 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.
Giải
Biểu đồ đã hoàn thiện có dạng sau (H.5.9).
Luyện tập 2 Bảng sau cho biết tỉ lệ các bạn trong trường dự đoán đội vô địch giải bóng đá học sinh khối 7.
Đội tuyển lớp | 7A | 7B | 7C | 7D |
Tỉ lệ dự đoán | 15% | 30% | 20% | 35% |
Hãy hoàn thiện biểu đồ hình 5.10 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.
(Trang 96)
Ví dụ 2 Sau một năm thực hiện đề án phổ cập bơi, người ta tiến hành thu thập dữ liệu về kĩ năng bơi của học sinh tiểu học ở một huyện, được kết quả như sau:
Tình trạng | Bơi thành thạo | Biết bơi nhưng chưa thành thạo | Chưa biết bơi |
Số học sinh | 250 | 175 | 75 |
a) Tính tỉ lệ số học sinh mỗi loại trên tổng số học sinh tham gia khảo sát.
b) Hãy hoàn thiện biểu đồ hình quạt tròn sau vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.
Giải
a) Tổng số học sinh tham gia khảo sát là: 250 + 175 + 75 = 500 (học sinh).
Tỉ lệ học sinh bơi thành thạo, biết bơi nhưng chưa thành thạo và chưa biết bơi trên tổng số học sinh tương ứng là: .
b) Biểu đồ đã hoàn thiện có dạng sau:
Luyện tập 3 Bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ áo đồng phục kích cỡ của các bạn học sinh lớp 7A.
Cỡ áo | S | M | L | XL |
Tỉ lệ | 15% | 50% | 30% | 5% |
Hãy hoàn thiện biểu đồ hình 5.13 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.
(Trang 97)
3) PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRONG BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
Ví dụ 3 Cho biểu đồ hình 5.14.
a) Em hãy lập bảng thống kê về mức độ ảnh hưởng (đơn vị %) của các yếu tố đến chiều cao của trẻ.
b) Ngoài yếu tố di truyền, ba yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chiều cao là gì? Ba yếu tố đó chiếm tổng cộng bao nhiêu phần trăm?
Giải
a) Bảng thống kê:
Yếu tố | Vận động | Di truyền | Dinh dưỡng | Giấc ngủ và môi trường | Yếu tố khác |
Mức độ ảnh hưởng (%) | 20 | 23 | 32 | 16 | 9 |
b) Ngoài yếu tố di truyền, ba yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chiều cao là:
Dinh dưỡng: 32%; vận động: 20%; giấc ngủ và môi trường: 16%.
Tổng mức độ ảnh hưởng của ba yếu tố này là: 32% + 20% + 16% = 68%.
Luyện tập 4 Cho biểu đồ hình 5.15.
a) Hãy liệt kê ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam năm 2019.
b) Biết sản lượng điện của Việt Nam năm 2019 là kWh. Em hãy cho biết trong năm này Việt Nam đã nhập khẩu bao nhiêu kWh điện.
(Trang 98)
Ví dụ 4 Ứng dụng để dự đoán
Biểu đồ hình 5.16 cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại một trường trung học thời gian rãnh rỗi. Hãy dự đoán trong 200 học sinh khối 7 của trường đó có khoảng bao nhiêu bao thích chơi thể thao trong thời gian rãnh rỗi.
Giải
Số học sinh khối 7 của trường thích chơi thể thao trong thời gian rãnh rỗi là khoảng:
Luyện tập 5
Dựa vào biểu đồ hình 5.16, em hãy cho biết trong 200 học sinh khối 7 của trường đó có khoảng bao nhiêu bạn thích đọc sách hoặc nghe nhạc trong thời gian rãnh rỗi.
Tranh luận
Cho biểu đồ hình 5.17.
Em đồng ý với ý kiến nào trong hai ý kiến trên?
(Trang 99)
BÀI TẬP
5.6. Cho biểu đồ 5.18.
a) Cho biết các thành phần của biểu đồ này.
b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?
c) Châu lục nào có số dân đông nhất? Ít nhât?
d) Biết rằng năm 2020 tổng số dân của 5 châu lục là 7773 triệu người. Tính dân số của mỗi châu lục.
5.7. An khảo sát về thú nuôi được yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng sau:
Vật nuôi | Chó | Mèo | Chim | Cá |
Số bạn yêu thích | 10 | 20 | 7 | 3 |
Hãy hoàn thiện biểu đồ hình 5.19 vào vở để biểu diễn bảng thống kê trên.
5.8. Biểu đồ hình 5.20 cho biết tỉ lệ thành viên theo nhóm máu của một đội hiến máu gồm 200 tình nguyện viên. Hỏi:
a) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A, bao nhiêu người mang nhóm máu B?
b) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A hoặc O?
5.9. Từ kết quả thu thập dữ liệu về kĩ năng bởi của học sinh tiểu học (H.5.12), em hãy ước lượng xem trong 800 học sinh tiểu học của một xã trong huyện đó, có bao nhiêu học sinh bơi thành thạo, bao nhiêu học sinh chưa biết bơi.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn