Language | Tiếng Anh 10 | Unit 8: New ways to learn - Lớp 10 - Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Language

Nội Dung Chính


(Page 87)

II. LANGUAGE

   Pronunciation
   Sentence stress

1. Listen and repeat. Pay attention to the stressed words in bold in the sentences. 🎧

   1. We should 'finish the 'project for our 'history 'class.
   2. 'Peter is re'vising for his e'xam 'next 'week.
   3. 'Students will 'spend more 'time 'working with 'other 'classmates.
   4. I 'like to 'watch 'videos that 'help me 'learn 'new 'things.
   5. I have in'stalled some 'apps on my 'phone.

   Tips
   Sentence stress is the emphasis on certain words in a sentence. We usually stress content words such as main verbs, nouns, adjectives and adverbs.
   Example: I'll 'go to the 'cinema on 'Friday.

2. Read and underline the stressed words in the sentences. Then practise reading them.

   1. Our teacher often gives us videos to watch at home.
   2. I never read books on my tablet at night.
   3. It is a new way of learning and students really like it.
   4. You can find a lot of useful tips on this website.
   5. They should make an outline for their presentation.

(Page 88)

   Vocabulary
   Different ways of learning

1. Match the words and phrases with their meanings.

1. face-to-face (adj) a. an intended plan to achieve a specific purpose
2. prepare (for) (v) b. a way of learning that combines online materials with traditional
classroom methods
3. strategy (n) c. close together and facing each other online
4. learning (n) d. to make things ready to be used
5. blended e. a way of learning that happens on the Internet


2. Complete the sentences with the words and phrases in 1.

   1. _____ learning allows us to communicate with teachers immediately and directly.
   2. One benefit of _____ is that you can learn anytime and anywhere.
   3. Our teachers always encourage us to _____ lessons before class.
   4. You need a specific _____ to improve your English speaking skills.
   5. _____ combines online videos with traditional classroom methods.

   Grammar
   Relative clauses

1. Match the two parts to make complete sentences.

1. Mr Smith was talking to the students a. that explains how to use voice recorders.
2. The film which we saw yesterday b. is Laura.
3. The speaker, who will share new learning activities in our workshop, c. which is in the middle of Việt Nam.
4. We often go to Da Nang, d. whose presentations were really
impressive.
5. My cousin gave me an instruction book e. was quite interesting.


   💡Remember!
     A relative clause gives more information about a person or thing by defining the noun before it. It usually begins with a relative pronoun: who, that, which or whose.
     There are two types of relative clauses:
     1. A defining relative clause gives essential information about the person or thing mentioned.
       Example: The man who visited us yesterday is a famous doctor.
     2. A non-defining relative clause gives extra information about the person or thing mentioned. It is often placed between commas.
       Example: My uncle, who visited us yesterday, is a famous doctor.

2. Join the following sentences. Use who, that, which or whose. Add commas where necessary.

   1. My brother teaches me how to use a laptop. He is good at computers.
   ->  My brother ___________________________________________________________.
   2. Peter is a friend of mine. His sister is taking an online maths course.
   ->  Peter ___________________________________________________________.
   3. Lan has read the book. I lent her the book.
   ->  Lan ___________________________________________________________.
   4. The boy has designed this invention. He is only 10 years old.
   -> The boy ___________________________________________________________.
   5. That app is easy to use. It can help improve your English pronunciation.
   -> That app ___________________________________________________________.

 

 

Tin tức mới


Đánh giá

Language | Tiếng Anh 10 | Unit 8: New ways to learn - Lớp 10 - Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tiếng Anh 10

  1. Unit 1: Family life
  2. Unit 2: Humans and the environment
  3. Unit 3: Music
  4. Review 1
  5. Unit 4: For a better community
  6. Unit 5: Inventions
  7. Review 2
  8. Unit 6: Gender equality
  9. Unit 7: Viet Nam and international organisations
  10. Unit 8: New ways to learn
  11. Review 3
  12. Unit 9: Protecting the environment
  13. Unit 10: Ecotourism
  14. Review 4
  15. Glossary

Tin tức mới

Môn Học Lớp 10 - Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ Sách Lớp 10

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.