Bài 6. TÍNH CHẤT VÀ SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT | Khoa Học Tự Nhiên 6 | Phần 2_Chủ đề 3. Các thể của chất - Lớp 6 - Cánh Diều

Bài 6. TÍNH CHẤT VÀ SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT


Trang 33

Học xong bài học này, em có thể:

• Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí và tính chất hoá học).

• Nêu được khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc.

• Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất.

• Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi.

Có ba bình đều chứa chất lỏng không màu: một bình chứa nước, một bình chứa rượu uống và một bình chứa giấm ăn. Làm thế nào để phân biệt chúng?

I. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT

Người ta nhận ra chất hoặc phân biệt chất này với chất khác dựa vào các tính chất của chúng. Tính chất của chất gồm tính chất vật lí và tính chất hoá học.

Một số tính chất vật lí của chất là: thể, màu sắc, mùi vị, khối lượng, thể tích, tính tan, tính dẻo, tính cứng, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi,...

Hãy nêu một số tính chất của nước giúp em phân biệt nước với các chất khác. Cho ví dụ.

hinh-anh-bai-6-tinh-chat-va-su-chuyen-the-cua-chat-10254-0

a) Dây đồng

hinh-anh-bai-6-tinh-chat-va-su-chuyen-the-cua-chat-10254-1

b) Kim cương

hinh-anh-bai-6-tinh-chat-va-su-chuyen-the-cua-chat-10254-2

c) Đường

hinh-anh-bai-6-tinh-chat-va-su-chuyen-the-cua-chat-10254-3

d) Dầu ô liu

Hình 6.1

? Nêu một số tính chất vật lí của chất có trong mỗi vật thể ở hình 6.1.

Hãy kể thêm một số tính chất vật lí khác của chất mà em biết.

Trang 34

Em có biết

Ngoài những tính chất vật lí đã nêu ở trên, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ đông đặc cũng là những tính chất vật lí của chất.

? Những đồ vật bằng sắt (khoá cửa, dây xích,...) khi được bôi dầu mỡ sẽ không bị gỉ. Vì sao?

Tìm hiểu thêm

Vì sao các dụng cụ nấu ăn như nồi, xoong, chảo,... thường làm bằng inox có thành phần chính là sắt; nhưng phần tay cầm của chúng lại làm bằng gỗ hoặc nhựa?

Tính chất hoá học là khả năng chất bị biến đổi thành chất khác, ví dụ: khả năng cháy, khả năng bị phân huỷ, khả năng tác dụng được với chất khác (như tác dụng với oxygen, với acid, với nước,...).

hinh-anh-bai-6-tinh-chat-va-su-chuyen-the-cua-chat-10254-4

a) Gỗ cháy thành than

hinh-anh-bai-6-tinh-chat-va-su-chuyen-the-cua-chat-10254-5

b) Dây xích xe đạp bị gỉ do tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không khí

Hình 6.2. Một số ví dụ về tính chất hoá học của chất

Trong hình 6.3, hình nào mô tả tính chất vật lí, hình nào mô tả tính chất hoá học?

hinh-anh-bai-6-tinh-chat-va-su-chuyen-the-cua-chat-10254-6

a) Tượng đá bị hư hại do mưa acid

hinh-anh-bai-6-tinh-chat-va-su-chuyen-the-cua-chat-10254-7

b) Nước vôi trong bị vẫn đục khi sục khí carbon dioxide

hinh-anh-bai-6-tinh-chat-va-su-chuyen-the-cua-chat-10254-8

c) Nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng

hinh-anh-bai-6-tinh-chat-va-su-chuyen-the-cua-chat-10254-9

d) Nến (paraffin) rắn, có màu trắng

Hình 6.3. Hình ảnh mô tả tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất

Trang 35

II. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT

Tiến hành các thí nghiệm sau về sự chuyển thể của chất:

• Thí nghiệm 1. Cho 4 đến 6 viên nước đá nhỏ vào hai cốc thuỷ tinh đã làm khô như hình 6.4. Ghi lại khoảng thời gian các viên nước đá tan hoàn toàn ở mỗi cốc trong các trường hợp sau:

+ Cốc A: đun nóng nhẹ bằng ngọn lửa đèn cồn (hình 6.4a).

+ Cốc B: không đun nóng (hình 6.4b).

So sánh khoảng thời gian các viên nước đá tan hoàn toàn thành nước trong cốc A và cốc B. Quan sát và nhận xét mặt ngoài của cốc B.

• Thí nghiệm 2. Tiếp tục đun nóng cốc A đến khi nước sôi. Trong quá trình đun nước, dùng nhiệt kế theo dõi nhiệt độ nước trong cốc. Ghi lại nhiệt độ trong cốc, mỗi lần cách nhau 1 phút. Khi nước sôi, tiếp tục ghi lại nhiệt độ trong cốc ba lần, mỗi lần cách nhau 1 phút.

Quan sát sự xuất hiện bọt khí ở đáy cốc và sự thay đổi nhiệt độ khi đun cốc A. Cho biết khi nhiệt độ tăng, các bọt khí ở đáy cốc có to ra và đi lên phía trên không. So sánh các giá trị nhiệt độ ghi lại được trước và sau khi nước sôi.

hinh-anh-bai-6-tinh-chat-va-su-chuyen-the-cua-chat-10254-10

b)

Hình 6.4. Thí nghiệm về sự chuyển thể của chất

1. Sự nóng chảy và sự đông đặc

Những viên nước đá bị tan thành nước khi để ở nhiệt độ phòng và tan nhanh hơn khi được đun nóng. Đó là quá trình nóng chảy. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là sự nóng chảy.

Khi nước được đưa vào ngăn làm đá của tủ lạnh, nước lại chuyển thành nước đá. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là sự đông đặc.

hinh-anh-bai-6-tinh-chat-va-su-chuyen-the-cua-chat-10254-11

            Thể rắn                                              Thể lỏng

Hình 6.5. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng và ngược lại

? Sự nóng chảy là gì? Sự đông đặc là gì?

Vì sao cần bảo quản những chiếc kem trong ngăn đá của tủ lạnh?

Hãy cho biết đã có những quá trình chuyển thể nào xảy ra khi đun nóng một miếng nến (paraffin) sau đó để nguội.

Trang 36

2. Sự bay hơi và sự ngưng tụ

Sau trận mưa, những vũng nước trên đường sẽ dần biến mất. Đó là do một phần nước đã chuyển thành hơi nước (chất khí không màu). Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (khí) được gọi là sự bay hơi. Sự bay hơi của nước diễn ra nhanh hơn khi nhiệt độ càng cao, gió càng mạnh và diện tích mặt thoáng của nước càng lớn.

Mặt ngoài cốc đựng nước đá có những giọt nước đọng. Đó là do hơi nước trong không khí gặp lạnh, chuyển thành nước. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là sự ngưng tụ.

hinh-anh-bai-6-tinh-chat-va-su-chuyen-the-cua-chat-10254-12

       Thể lỏng                                      Thể hơi (khí)

Hình 6.6. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (khí) và ngược lại

Trong sản xuất muối từ nước biển, quá trình chuyển thể nào của nước đã diễn ra?

hinh-anh-bai-6-tinh-chat-va-su-chuyen-the-cua-chat-10254-13

Tìm hiểu thêm

Trong những ngày thời tiết lạnh, mặt các ao, hồ thường có sương mù bao phủ. Đã có những quá trình chuyển thể nào xảy ra trong hiện tượng trên?

Trong mỗi trường hợp sau diễn ra quá trình bay hơi hay ngưng tụ?

1. Quần áo ướt khi phơi dưới ánh nắng sẽ khô dần.

2. Tấm gương trong nhà tắm bị mờ khi ta tắm nước nóng.

3. Sự sôi

Khi đun nước, nhiệt độ nước tăng dần, hơi nước bốc lên càng nhiều, ở đáy cốc xuất hiện các bọt khí. Nhiệt độ càng tăng, bọt khí xuất hiện càng nhiều và nổi dần lên, càng đi lên càng to ra. Đến khi nước đạt một nhiệt độ xác định, các bọt khí lên đến mặt nước sẽ vỡ, làm mặt nước xao động mạnh. Khi đó, nước đã sôi. Nhiệt độ xác định đó gọi là nhiệt độ sôi.

Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi tạo ra các bọt khí, vừa bay hơi trên mặt thoáng, đồng thời nhiệt độ của nước không thay đổi. Đối với một số chất lỏng khác, sự sôi cũng diễn ra tương tự.

? Sự bay hơi và sự sôi khác nhau ở điểm nào?

 

• Một số tỉnh chất vật lí của chất: thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, tính tan, thể tích, khối lượng, tính dẻo, tính cứng, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi,...

• Một số tính chất hoá học của chất: khả năng cháy, khả năng bị phân huỷ, khả năng tác dụng được với chất khác.

• Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là sự đông đặc.

• Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi được gọi là sự bay hơi. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là sự ngưng tụ.

• Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi tạo ra các bọt khí, vừa bay hơi trên mặt thoáng, đồng thời nhiệt độ của nước không thay đổi. Đối với một số chất lỏng khác, sự sôi cũng diễn ra tương tự.

 

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 6. TÍNH CHẤT VÀ SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT | Khoa Học Tự Nhiên 6 | Phần 2_Chủ đề 3. Các thể của chất - Lớp 6 - Cánh Diều

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 6

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Cánh Diều

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.