Bài 31: Định Nghĩa Và Ý Nghĩa Của Đạo Hàm | Toán tập 2 | Chương IX: Đạo Hàm - Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Kết nối tri thức Toán tập 2 lớp 11 Chương IX: Đạo Hàm Bài 31: Định Nghĩa Và Ý Nghĩa Của Đạo Hàm


Trang 81

Chương này trình bày khái niệm và các quy tắc tính đạo hàm, công thức tính đạo hàm của một số hàm số SƠ cấp cơ bản, cũng như ý nghĩa hình học và ý nghĩa cơ học của đạo hàm.
.

THUẬT NGỮ
• Đạo hàm tại một điểm
• Đạo hàm trên một khoảng
• Hệ số góc của tiếp tuyến
• Vận tốc tức thời
• Tốc độ biến đổi tức thời . 

KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
• Nhận biết một số bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm.
• Nhận biết định nghĩa đạo hàm. Tính đạo hàm của một số hàm đơn giản bằng định nghĩa.
• Nhận biết ý nghĩa hình học của đạo hàm. Thiết lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm thuộc đồ thị.
• Vận dụng định nghĩa đạo hàm vào giải quyết một số bài toán thực tiễn.


Nếu một quả bóng được thả rơi tự do từ đài quan sát trên sẵn thượng của toà nhà Landmark 81 (Thành phố Hồ Chí Minh) cao 461,3 m xuống mặt đất. Có tính được vận tốc của quả bóng khi nó chạm đất hay không? (Bỏ qua sức cản không khí).

hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-0

Hình 9.1. Toà nhà Landmark 81 

1. MỘT SỐ BÀI TOÁN DẪN ĐẾN KHÁI NIỆM ĐẠO HÀM

a) Vận tốc tức thời của một vật chuyển động thẳng

HĐ1. Một vật di chuyển trên một đường thẳng (H.9.2). Quãng đường s của chuyển động là một hàm số của thời gian t, s = s(t) (được gọi là phương trình của chuyển động).

a) Tính vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-1 đến t.

b) Giới hạn hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-2 cho ta biết điều gì?

hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-3

Vị trí của vật tại thời điểm hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-4

Vị trí của vật tại thời điểm t

s(t) - s(hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-5

)

Hình 9.2

Trang 82

b) Cường độ tức thời

HĐ2. Điện lượng Q truyền trong dây dẫn là một hàm số của thời gian t, có dạng Q = Q(t).

a) Tính cường độ trung bình của dòng điện trong khoảng thời gian từ hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-6 đến t.

b) Giới hạn hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-7 cho ta biết điều gì?

Nhận xét. Nhiều bài toán trong Vật lí, Hoá học, Sinh học,... đưa đến việc tìm giới hạn dạng ở đó y = f (x) là một hàm số đã cho.

Giới hạn trên dẫn đến một khái niệm quan trọng trong Toán học, đó là khái niệm đạo hàm.

2. ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ TẠI MỘT ĐIỂM

Cho hàm số y = f (x) xác định trên khoảng (a, b) và điểm hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-8 ∈ (a, b).
Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-9
thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-10
. kí hiệu bởi f'(hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-11) (hoặc y'(hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-12), tức là
hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-13.


Chú ý. Để tính đạo hàm của hàm số y = f (x) tại điểm hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-14 ∈ (a, b), ta thực hiện theo các bước sau:

1. Tính f(x) → f(hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-15

).

2. Lập và rút gọn tỉ số hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-16 với x ∈ (a, b), x ≠ hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-17.

3. Tìm giới hạn hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-18.

Ví dụ 1. Tính đạo hàm của hàm số y = f (x) = hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-19 + 2x tại điểm hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-20

= 1.

Giải

Ta có: f (x) - f (1) = hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-21 + 2x - 3 = hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-22 - 1 + 2x - 2 = (x - 1)(x + 3).

Với x ≠ 1, hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-23.

Tính giới hạn: hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-24.

Vậy f'(1)=4.

Trang 83

Trong thực hành, ta thường trình bày ngắn gọn như sau:

hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-25

hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-26.

Chú ý. Đặt h = x hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-27, khi đó đạo hàm của hàm số đã cho tại điểm hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-28 =1 có thể tính như sau:

hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-29

hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-30

.

hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-31

hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-32.

Luyện tập 1. Tính đạo hàm của hàm số y = −hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-33 + 2x + 1 tại điểm hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-34 = -1.

3. ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ TRÊN MỘT KHOẢNG

HĐ3. Tính đạo hàm f'(hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-35

) tại điểm hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-36 bất kì trong các trường hợp sau:

a) f (x) = c (c là hằng số)

b) f (x) = x.

Hàm số y = f (x) được gọi là có đạo hàm trên khoảng (a, b) nếu nó có đạo hàm f'(x) tại mọi điểm x thuộc khoảng đó, kí hiệu là y = f (x). 

Ví dụ 2. Tìm đạo hàm của hàm số y = chinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-37, với c là hằng số.

Giải

Với hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-38 bất kì, ta có:

hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-39

hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-40

.

Vậy hàm số y = chinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-41 (với c là hằng số) có đạo hàm là hàm số y' = 2cx.

hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-42

(c)' = 0; (x)' = 1; (chinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-43) = 2cx.

Chú ý. Nếu phương trình chuyển động của vật là s = f (t) thì v(t) = f'(t) là vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t.

Trang 84

Ví dụ 3. Giải bài toán trong tình huống mở đầu (bỏ qua sức cản của không khí và làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Giải

Phương trình chuyển động rơi tự do của quả bóng là s = f(t) = hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-44ghinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-45

(g là gia tốc rơi tự do, lấy g = 9,8 m/hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-46). Do vậy, vận tốc của quả bóng tại thời điểm t v(t) = f'(t) = gt = 9,8t.

Mặt khác, vì chiều cao của toà tháp là 461,3 m nên quả bóng sẽ chạm đất tại thời điểm hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-47 với f(hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-48)= 461,3. Từ đó, ta có:

hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-49  (giây).

Vậy vận tốc của quả bóng khi nó chạm đất là

hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-50

Luyện tập 2. Tìm đạo hàm của các hàm số sau:

a) y = hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-51+1;

b) y = kx + c (với k, c là các hằng số).

4. Ý NGHĨA HÌNH HỌC CỦA ĐẠO HÀM

a) Tiếp tuyến của đồ thị hàm số

HĐ4. Nhận biết tiếp tuyến của đồ thị hàm số

Cho hàm số y = f (x) có đồ thị (C) và điểm hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-52 ∈ (C). Xét điểm Q(x; f (x)) thay đổi trên (C) với x ≠ hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-53.

a) Đường thẳng đi qua hai điểm P, Q được gọi là một cát tuyến của đồ thị (C) (H.9.3). Tìm hệ số góc hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-54 của cát tuyến PQ.

b) Khi x → hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-55

, thì vị trí của điểm Q(x; f (x)) trên đồ thị (C) thay đổi như thế nào?

c) Nếu điểm Q di chuyển trên (C) tới điểm Phinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-56 có giới hạn hữu hạn k thì có nhận xét gì về vị trí giới hạn của cát tuyến QP?

hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-57

Hình 9.3

Hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm (hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-58, hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-59) và (hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-60

, hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-61) với hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-62 # hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-63, là hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-64.

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f (x) tại điểm P(hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-65
; f (hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-66)) là đường thẳng đi qua p với hệ số góc hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-67 nếu giới hạn này tồn tại và hữu hạn, nghĩa là k = f'(hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-68).
Điểm P gọi là tiếp điểm.

Trang 85

Nhận xét. Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f (x) tại điểm P(hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-69; f(hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-70

)) là đạo hàm f'(hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-71) .

Ví dụ 4. Tìm hệ số góc của tiếp tuyến của parabol y = hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-72 tại điểm có hoành độ hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-73 =−1.

Giải

Ta có (hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-74)' = 2x nên y'(-1) = 2 · (-1) = -2. Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của parabol y = hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-75

tại điểm có hoành độ hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-76 =−1 là k = –2.

Luyện tập 3. Tìm hệ số góc của tiếp tuyến của parabol y = hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-77 tại điểm có hoành độ hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-78 = 1.

b) Phương trình tiếp tuyến

HĐ5. Cho hàm số y = hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-79 có đồ thị là đường parabol (P).

a) Tìm hệ số góc của tiếp tuyến của (P) tại điểm có hoành độ hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-80

= 1.

b) Viết phương trình tiếp tuyến đó.

Từ ý nghĩa hình học của đạo hàm, ta rút ra kết luận sau:

Nếu hàm số y = f (x) có đạo hàm tại điểm hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-81, thi phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm P(hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-82, hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-83 ) là y - hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-84 = f'(hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-85
)(xhinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-86), trong đó hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-87 = f(hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-88).


Ví dụ 5. Viết phương trình tiếp tuyến của parabol (P): y = 3hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-89 tại điểm có hoành độ hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-90

= 1.

Giải

Từ Ví dụ 2, ta có y' = 6x. Do đó, hệ số góc của tiếp tuyến là k = f'(1) = 6. Ngoài ra, ta có f(1)= 3 nên phương trình tiếp tuyến cần tìm y – 3 = 6(x - 1) hay y = 6x - 3

Luyện tập 4. Viết phương trình tiếp tuyến của parabol (P): y = -2hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-91 tại điểm có hoành độ hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-92 = -1.

Vận dụng. Người ta xây dựng một cây cầu vượt giao thông hình parabol nối hai điểm có khoảng cách là 400 m (H.9.4). Độ dốc của mặt cầu không vượt quá 10° (độ dốc tại một điểm được xác định bởi góc giữa phương tiếp xúc với mặt cầu và phương ngang như Hình 9.5). Tính chiều cao giới hạn từ đỉnh cầu đến mặt đường (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-93

Hình 9.4. Cầu vượt thép tại nút giao Nguyễn Văn Cừ quận Long Biên, Hà Nội

hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-94

Hình 9.5

Trang 86

Hướng dẫn. Chọn hệ trục toạ độ sao cho đỉnh cầu là gốc toạ độ và mặt cắt của cây cầu có hình dạng parabol y = −ahinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-95

(với a là hằng số dương). Hệ số góc xác định độ dốc của mặt cầu là k = y' = −2ax, –200 ≤ x ≤ 200.

Do đó, |k| = 2a|x| ≤ 400a. Vì độ dốc của mặt cầu không quá 10° nên ta có: 400a ≤ tan 10°. Từ đó tính được chiều cao giới hạn từ đỉnh cầu đến mặt đường.

BÀI TẬP

9.1. Tính (bằng định nghĩa) đạo hàm của các hàm số sau:

a) y = hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-96x tại hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-97 = 1;

b) y = hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-98 tại hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-99 = -1.

9.2. Sử dụng định nghĩa, tìm đạo hàm của các hàm số sau:

a) y = khinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-100

+ c (với k, c là các hằng số);

b) y = hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-101.

9.3. Viết phương trình tiếp tuyến của parabol y = −hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-102 + 4x, biết:

a) Tiếp điểm có hoành độ hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-103 = 1;

b) Tiếp điểm có tung độ hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-104 =0.

9.4. Một vật được phóng theo phương thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu là 19,6 m/hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-105

thì độ cao h của nó (tính bằng mét) sau 1 giây được cho bởi công thức h = 19,6t – 4,9hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-106 . Tìm vận tốc của vật khi nó chạm đất.

9.5. Một kĩ sư thiết kế một đường ray tàu lượn, mà mặt cắt của nó gồm một cung đường cong có dạng parabol (H.9.6a), đoạn dốc lên hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-107 và đoạn dốc xuống hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-108 là những phần đường thẳng có hệ số góc lần lượt là 0,5 và –0,75. Để tàu lượn chạy êm và không bị đổi hướng đột ngột, hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-109hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-110

phải là những tiếp tuyến của cung parabol tại các điểm chuyển tiếp PQ (H.9.6b). Giả sử góc tọa độ đặt tại P và phương trình của parabol là y = ahinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-111 + bx +c, trong đó x tính bằng mét.

a) Tìm c.

b) Tính y'(0) và tìm b.

c) Giả sử khoảng cách theo phương ngang giữa PQ là 40 m. Tìm a.

d) Tìm chênh lệch độ cao giữa hai điểm chuyển tiếp PQ.

hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-112

Hình 9.6a

hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-113

Hình 9.6b

Trang 87

Em có biết?

Giả sử y là một đại lượng phụ thuộc vào một đại lượng thay đổi x khác. Khi đó, y là một hàm số của x và ta viết y = f(x). Nếu x thay đổi từ hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-114 đến hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-115

thì sự thay đổi của x (còn gọi là số gia của x) là Δx = hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-116hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-117 và sự thay đổi tương ứng của y là Δy = f (hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-118) - f (hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-119). Tỉ số hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-120
gọi là tốc độ thay đổi trung bình của y đối với x trên đoạn [hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-121; hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-122].  Giới hạn của tỉ số này khi hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-123hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-124 (hay khi Δx → 0) gọi là tốc độ thay đổi tức thời của y đối với x tại x = hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-125
.

Như vậy, đạo hàm f (a) là tốc độ thay đổi tức thời của đại lượng y = f (x) đối với x tại x = a. Nói riêng ở trong kinh tế, nếu C (x) là tổng chi phí khi sản xuất x đơn vị hàng hoá nào đó và R (x) là số tiền thu được khi bán x đơn vị hàng hoá đó thì P (x) = R (x) – C (x) là phần lợi nhuận ứng với x đơn vị hàng hoá. Các nhà kinh tế gọi tốc độ thay đổi tức thời của chi phi theo số lượng sản phẩm được sản xuất là chi phí biên:

hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-126.

Lấy Δx = 1 và với số nguyên dương n đủ lớn (để Δx tương đối nhỏ so với n), ta có:

C' (n) ≈ C (n + 1) - C (n).

Vì vậy, chi phi biên để sản xuất n đơn vị sản phẩm là chi phí sản xuất một đơn vị sản phẩm tiếp theo (đơn vị sản phẩm thứ n + 1). Tương tự, lợi nhuận biên khi sản xuất n đơn vị sản phẩm là phần lợi nhuận thu được khi sản xuất đơn vị sản phẩm tiếp theo. Để tối đa hoá lợi nhuận, công ty sẽ tiếp tục sản xuất khi x chưa đạt đến điểm hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-127 mà ở đó lợi nhuận biên bằng 0. Khi x < hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-128, lợi nhuận biên dương và do đó lợi nhuận có thể tăng khi tiếp tục sản xuất. Khi x > hinh-anh-bai-31-dinh-nghia-va-y-nghia-cua-dao-ham-12792-129, lợi nhuận biên âm và lợi nhuận có thể được giữ ở mức cao hơn nếu sản xuất ít đi.

(Theo Stewart, Calculus, Nhà xuất bản Cengage Leaming)

 

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 31: Định Nghĩa Và Ý Nghĩa Của Đạo Hàm | Toán tập 2 | Chương IX: Đạo Hàm - Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Môn Học Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Giải bài tập Toán 11 Tập 1

Âm Nhạc

Công Nghệ

Công Nghệ Công Nghệ Cơ Khí

GDTC_Cầu Lông

Giáo dục Kinh Tế và Pháp Luật

Giáo dục Thể Chất Bóng Chuyền

GDTC Bóng Đá

GDTC_Bóng Rổ

Hoá Học

Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp

Lịch sử

Mỹ Thuật Điêu Khắc

Mỹ Thuật Đồ Hoạ_Tranh in

Mỹ Thuật Hội Hoạ

Mỹ Thuật Kiến Trúc

Mỹ Thuật Thiết Kế Công Nghiệp

Mỹ Thuật Thiết Kế Đa Phương Tiện

Mỹ Thuật Thiết Kế Đồ Hoạ

Mỹ Thuật Thiết Kế Sân Khấu Điện Ảnh

Mỹ Thuật Thiết Kế Thời Trang

Mỹ Thuật_Lý Luận Và Lịch Sử Mỹ Thuật

Ngữ Văn Tập 1

Ngữ Văn Tập 2

Sinh Học

Địa Lý

Tin Học

Toán tập 1

Toán tập 2

Vật lý

Tin học 11 - Định hướng khoa học máy tính

Giải bài tập Toán 11 Tập 2

Giải bài tập Vật lý 11

Giải bài tập Sinh học 11

Giải bài tập Hóa học 11

Bộ Sách Lớp 11

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.