Bài Tập Cuối Chương VI | Toán tập 2 | Chương VI: Hàm Số Mũ Và Hàm Số Lôgarit - Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Kết nối tri thức Toán tập 2 lớp 11 Chương VI: Hàm Số Mũ Và Hàm Số Lôgarit Bài Tập Cuối Chương VI

Nội Dung Chính

  1. B - TỰ LUẬN

Trang 25

A – TRẮC NGHIỆM

6.27. Cho hai số thực dương x, y và hai số thực α, β tuỳ ý. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-0

.

B. hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-1.

C. hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-2.

D. hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-3.

6.28. Rút gọn biểu thức hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-4 : hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-5

(x > 0) ta được

A. hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-6.

B. hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-7.

C. hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-8.

D. hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-9.

6.29. Cho hai số thực dương a, b với a ≠ 1. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A.  hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-10

.

B. hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-11.

C. hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-12.

D. hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-13.

6.30. Cho bốn số thực dương a, b, x, y với a, b = 1. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-14.

B. hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-15

.

C. hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-16.

D. hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-17.

6.31. Đặt hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-18, hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-19. Khi đó, hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-20

tính theo a và b bằng

A. hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-21.

B. hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-22.

C. hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-23.

D. a + b

6.32. Cho hàm số hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-24. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Tập xác định của hàm số là R.

B. Tập giá trị của hàm số là (0;+∞).

C. Đồ thị của hàm số cắt trục Ox tại đúng một điểm.

D. Hàm số đồng biến trên tập xác định của nó.

6.33. Hàm số nào sau đây đồng biến trên tập xác định của nó?

A. hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-25

.

B. hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-26.

C. hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-27.

D. y = ln x.

6.34. Cho đồ thị ba hàm số hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-28, hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-29hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-30

như hình bên. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-31

A. a > b > c.

B. b > a > c.

C. a > b > c.

D. b > c > a.

Trang 26

B - TỰ LUẬN

6,35. Cho 0 < a ≥ 1. Tính giá trị của biểu thức hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-32.

6.36. Giải các phương trình sau.

a) hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-33;

b) hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-34.

6.37. Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-35

b) y = In(1 - In x).

6.38. Lạm phát là sự tăng mức giá chung một cách liên tục của hàng hoá và dịch vụ theo thời gian, tức là sự mất giá trị của một loại tiền tệ nào đó. Chẳng hạn, nếu lạm phát là 5% một năm thì sức mua của 1 triệu đồng sau một năm chỉ còn là 950 nghìn đồng (vĩ đã giảm mắt 5% của 1 triệu đồng, tức là 50 000 đồng). Nói chung, nếu tỉ lệ lạm phát trung bình là 1% một năm thì tổng số tiền P ban đầu, sau 1 năm số tiền đó chỉ còn giá trị là hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-36.

a) Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% một năm thì sức mua của 100 triệu đồng sau hai năm sẽ còn lại bao nhiêu?

b) Nếu sức mua của 100 triệu đồng sau hai năm chỉ còn là 90 triệu đồng thì tỉ lệ lạm phát trung bình của hai năm đó là bao nhiêu?

c) Nếu tỉ lệ lạm phát là 5% một năm thì sau bao nhiêu năm sức mua của số tiền ban đầu chỉ còn lại một nửa?

6.39. Giả sử quá trình nuôi cấy vi khuẩn tuân theo quy luật tăng trưởng tự do. Khi đó, nếu gọi N là số lượng vi khuẩn ban đầu và N(t) là số lượng vi khuẩn sau t giờ thì ta có:

hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-37

trong đó là tỉ lệ tăng trưởng vi khuẩn mỗi giờ.

Giả sử ban đầu có 500 con vi khuẩn và sau 1 giờ tăng lên 800 con. Hỏi:

a) Sau 5 giờ thì số lượng vi khuẩn là khoảng bao nhiêu con?

b) Sau bao lâu thì số lượng vi khuẩn ban đầu sẽ tăng lên gấp đôi?

6.40. Vào năm 1938, nhà vật lí Frank Benford đã đưa ra một phương pháp để xác định xem một bộ số đã được chọn ngẫu nhiên hay đã được chọn theo cách thủ công. Nếu bộ số này không được chọn ngẫu nhiên thì công thức Benford sau sẽ được dùng ước tính xác suất P để chữ số d là chữ số đầu tiên của bộ số đó: hinh-anh-bai-tap-cuoi-chuong-vi-12749-38 (Theo F. Benford, The Law of Anomalous Numbers, Proc. Am. Philos. Soc. 78 (1938), 551-572).

Chẳng hạn, xác suất để chữ số đầu tiên là 9 bằng khoảng 4,6% (thay d = 9 trong công thức Benford để tinh P).

a) Viết công thức tìm chữ số d nếu cho trước xác suất P.

b) Tìm chữ số có xác suất bằng 9,7% được chọn.

c) Tính xác suất đề chữ số đầu tiên là 1.

 

Tin tức mới


Đánh giá

Bài Tập Cuối Chương VI | Toán tập 2 | Chương VI: Hàm Số Mũ Và Hàm Số Lôgarit - Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Môn Học Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Giải bài tập Toán 11 Tập 1

Âm Nhạc

Công Nghệ

Công Nghệ Công Nghệ Cơ Khí

Giáo dục Thể Chất Bóng Chuyền

GDTC Bóng Đá

GDTC_Bóng Rổ

Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp

Lịch sử

Mỹ Thuật Hội Hoạ

Mỹ Thuật_Lý Luận Và Lịch Sử Mỹ Thuật

Ngữ Văn Tập 1

Ngữ Văn Tập 2

Sinh Học

Địa Lý

Tin Học

Toán tập 1

Toán tập 2

Vật lý

Giải bài tập Toán 11 Tập 2

Giải bài tập Vật lý 11

Giải bài tập Sinh học 11

Giải bài tập Hóa học 11

Bộ Sách Lớp 11

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.