Bài 17: Hàm số liên tục | Giải bài tập Toán 11 Tập 1 | Chương 5: Giới hạn. Hàm số liên tục - Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Giải bài tập Toán 11 - Tập 1


Mở đầu trang 119 Toán 11 Tập 1: Một người lái xe từ địa điểm A đến địa điểm B trong thời gian 3 giờ. Biết quãng đường từ A đến B dài 180 km. Chứng tỏ rằng có ít nhất một thời điểm trên hành trình, xe chạy với vận tốc 60 km/h.

Lời giải:

Sau bài học này, ta sẽ giải quyết được bài toán trên như sau:

Theo giả thiết, vận tốc trung bình của xe là hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-0

Gọi v(t) là hàm biểu thị vận tốc của xe tại thời điểm t.

Tại thời điểm xuất phát t0, vận tốc của xe v(t0) = 0 nên có một thời điểm t1 xe chạy với vận tốc v(t1) > va.

Xét hàm số f(t) = v(t) – va, rõ ràng f(t) là hàm số liên tục trên đoạn [t0; t1].

Hơn nữa, ta có f(t0) = – va < 0, f(t1) = v(t1) – va > 0 (do v(t1) > va), nên tồn tại thời điểm t* thuộc khoảng (t0; t1) sao cho f(t*) = 0. Khi đó ta có v(t*) – va = 0 hay v(t*) = va = 60.

Vậy có ít nhất một thời điểm trên hành trình, xe chạy với vận tốc 60 km/h.

1. Hàm số liên tục tại một điểm

HĐ1 trang 119 Toán 11 Tập 1: Nhận biết tính liên tục của hàm số tại một điểm

Cho hàm số hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-1

Tìm giới hạn hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-2 và so sánh giá trị này với f(1).

Lời giải:

Ta có: f(1) = 2.

hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-3

Luyện tập 1 trang 120 Toán 11 Tập 1: Xét tính liên tục của hàm số

hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-4

Lời giải:

Hàm số f(x) xác định trên ℝ, do đó x0 = 0 thuộc tập xác định của hàm số.

Ta có: hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-5

Do đó, hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-6

Lại có f(0) = 0 nên hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-7. Vậy hàm số f(x) liên tục tại x0 = 0.

2. Hàm số liên tục trên một khoảng

HĐ2 trang 120 Toán 11 Tập 1: Cho hai hàm số hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-8 với đồ thị tương ứng như Hình 5.7.

hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-9

Xét tính liên tục của các hàm số f(x) và g(x) tại điểm hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-10

và nhận xét về sự khác nhau giữa hai đồ thị.

Lời giải:

+) Hàm số hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-11

Hàm số f(x) xác định trên [0; 1], do đó hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-12 thuộc tập xác định của hàm số.

Ta có: hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-13

Suy ra hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-14

hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-15

Vậy hàm số f(x) liên tục tại hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-16

+) Hàm số hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-17

Hàm số g(x) xác định trên [0; 1], do đó hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-18 thuộc tập xác định của hàm số.

Ta có: hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-19

Suy ra hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-20

Vậy không tồn tại giới hạn của hàm số g(x) tại hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-21, do đó hàm số g(x) gián đoạn tại hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-22

+) Quan sát Hình 5.7 ta thấy, đồ thị của hàm số y = f(x) là đường liền trên (0; 1), còn đồ thị của hàm số y = g(x) trên (0; 1) là các đoạn rời nhau.

Luyện tập 2 trang 121 Toán 11 Tập 1: Tìm các khoảng trên đó hàm số hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-23 liên tục.

Lời giải:

Biểu thức hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-24 có nghĩa khi x + 2 ≠ 0 hay x ≠ – 2.

Do đó, tập xác định của hàm số f(x) là (–∞; – 2) ∪ (– 2; +∞).

Vậy hàm số f(x) liên tục trên các khoảng (–∞; – 2) và (– 2; +∞).

3. Một số tính chất cơ bản

HĐ3 trang 121 Toán 11 Tập 1: Cho hai hàm số f(x) = x2 và g(x) = – x + 1.

a) Xét tính liên tục của hai hàm số trên tại x = 1.

b) Tính hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-25

và so sánh L với f(1) + g(1).

Lời giải:

a) Hàm số f(x) = x2 và g(x) = – x + 1 là các hàm đa thức nên nó liên tục trên ℝ.

Do đó, hai hàm số f(x) và g(x) đều liên tục tại x = 1.

b) Ta có: f(x) + g(x) = x2 + (– x + 1) = x2 – x + 1.

Do đó, hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-26

Lại có, f(1) = 12 = 1; g(1) = – 1 + 1 = 0, do đó f(1) + g(1) = 1 + 0 = 1.

Vậy L = f(1) + g(1) = 1.

Vận dụng trang 122 Toán 11 Tập 1: Giải bài toán ở tình huống mở đầu.

Lời giải:

Theo giả thiết, vận tốc trung bình của xe là hinh-anh-bai-17-ham-so-lien-tuc-3571-27

Gọi v(t) là hàm biểu thị vận tốc của xe tại thời điểm t.

Tại thời điểm xuất phát t0, vận tốc của xe v(t0) = 0 nên có một thời điểm t1 xe chạy với vận tốc v(t1) > va.

Xét hàm số f(t) = v(t) – va, rõ ràng f(t) là hàm số liên tục trên đoạn [t0; t1].

Hơn nữa, ta có f(t0) = – va < 0, f(t1) = v(t1) – va > 0 (do v(t1) > va), nên tồn tại thời điểm t* thuộc khoảng (t0; t1) sao cho f(t*) = 0. Khi đó ta có v(t*) – va = 0 hay v(t*) = va = 60.

Vậy có ít nhất một thời điểm trên hành trình, xe chạy với vận tốc 60 km/h.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 17: Hàm số liên tục | Giải bài tập Toán 11 Tập 1 | Chương 5: Giới hạn. Hàm số liên tục - Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Giải bài tập Toán 11 Tập 1

  1. Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác
  2. Chương 2: Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân
  3. Chương 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu ghép nhóm
  4. Chương 4: Quan hệ song song trong không gian
  5. Chương 5: Giới hạn. Hàm số liên tục
  6. Hoạt Động Thực Hành Trải Nghiệm

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 11

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.