Nội Dung Chính
(Trang 68)
KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
|
Bản vẽ kĩ thuật của một vật thể là tài liệu mô tả chính xác hình dạng, kết cấu và kích thước của vật thể đó. Bản vẽ kĩ thuật cần tuân thủ các nguyên tắc nào? Làm thế nào để đọc được thông tin từ một bản vẽ kĩ thuật và lập một bản vẽ kĩ thuật đơn giản?
Hình 3.32. Bản về kĩ thuật của một chi tiết máy
Khung bản vẽ
Cạnh khổ giấy
Khung tên
Yêu cầu Kĩ thuật: Mạ kẽm
Khối chữ T
Người vẽ Lê Văn A 20/11/22
Kiểm tra Vũ Văn B 20/11/22
Vật liêu Tỉ lệ Bài số
Hợp kim 5:1 10
1. MỘT SỐ TIÊU CHUẨN CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT
Bản vẽ kĩ thuật đều có khung bản vẽ, khung tên và luôn được vẽ trên một khổ giấy nhất định. Kích thước của các khổ giấy chính được cho như trong bảng dưới đây.
Khổ giấy | A0 | A1 | A2 | A3 | A4 |
Kích thước (mm x mm) | 1 189 x 841 | 841 x 594 | 594 x 420 | 420 × 297 | 297 x 210 |
(Trang 69)
>HĐ1. Quan sát bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.32 và trả lời các câu hỏi sau.
a) Bản vẽ kĩ thuật được vẽ trên khổ giấy nào?
b) Các cạnh của khung bản vẽ và các cạnh của khung tên bao nhiêu milimét?
c) Khung tên được đặt ở vị trí nào của bản vẽ và trình bày những thông tin cơ bản nào?
Mỗi bản vẽ đều có khung bản vẽ, khung tên. Khung bản vẽ cách cạnh trái của khổ giấy là 20 mm và cách các cạnh còn lại là 10 mm. Khung tên ghi các nội dung về quản lí bản vẽ và được đặt ở góc dưới bên phải của bản vẽ. |
Chú ý
- Kích thước và nội dung khung tên của bản vẽ ở trường phổ thông được cho như trong Hình 3.33. Nội dung cụ thể của các ô trong khung tên như sau: (1) Tên vật thể/đề tài tập; (2) Tên vật liệu; (3) Tỉ lệ của bản vẽ; (4) Kí hiệu số bài tập; (5) Họ, tên người vẽ; (6) Ngày lập bản vẽ; (7) Chữ kí của người kiểm tra; (8) Ngày kiểm tra; (9) Tên trường, lớp.
Hình 3.33 | Kích thước ghi trên bản vẽ kĩ thuật, nếu không nói gì thêm, luôn được lấy theo đơn vị milimét. |
- Tỉ lệ ghi ở ô số (3) là tỉ số giữa kích thước đo được trên bản vẽ và kích thước thực của vật thể đó, vì vậy tỉ lệ giúp người đọc bản vẽ ước lượng được kích thước thực của vật thể.
Thu nhỏ | 1:2 | 1:5 | 1:10 | 1:20 | 1:50 |
Nguyên hình | 1:1 | ||||
Phóng to | 2:1 | 5:1 | 10:1 | 20:1 | 50:1 |
>Ví dụ 1. Một bản vẽ kĩ thuật được vẽ trên khổ giấy A3 như trong Hình 3.34a. Xác định kích thước khung bản vẽ của bản vẽ đó. | ![]() |
(Trang 70)
Giải
Khổ giấy A3 có chiều dài là 420 mm và chiều rộng là 297 mm. Do đó chiều dài của khung bản vẽ là 420 – 20 – 10 = 390 mm và chiều rộng là 297 – 10 – 10 = 277 mm.
>Luyện tập 1. Bản vẽ kĩ thuật có kích thước khung bản vẽ là 564 mm x 400 mm. Hỏi bản vẽ đó được vẽ trên khổ giấy nào?
>HĐ2. Quan sát bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.32 và cho biết trên bản vẽ đó có những loại nét vẽ nào? Chiều rộng (hay độ dày) của các nét vẽ đó có giống nhau không?
Các loại nét vẽ thường dùng được cho trong bảng sau và minh hoạ bởi Hình 3.35.
Tên gọi | Hình dạng | Ứng dụng |
Nét liền đậm | ![]() | Đường bao thấy, cạnh thấy (G), (H) |
Nét liền mảnh | ![]() | Đường kích thước (A), đường dóng (B), đường gạch trên mặt cắt (C) |
Nét đứt mảnh | ![]() | Đường bao khuất, cạnh khuất (F) |
Nét lượn sóng | ![]() | Đường giới hạn hình cắt (D) |
Nét gạch dài chấm mảnh | ![]() | Đường tâm, đường trục đối xứng (E), (I) |
Trong bảng trên, d là chiều rộng của nét vẽ và thường được chọn trong dãy kích thước: 0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4; 2 (mm).
Hình 3.35
(Trang 71)
>Ví dụ 2. Trên bản vẽ kĩ thuật ở Hình 3.32a có bao nhiêu nét đứt mảnh? Các nét đứt mảnh đó thể hiện đường bao khuất hay cạnh khuất nào?
Giải
Bản vẽ kĩ thuật ở Hình 3.32a có hai nét đứt mảnh. Hai nét đứt mảnh này thể hiện hai cạnh bị che khuất ở phần dưới của khối chữ T.
>Luyện tập 2. Trên bản vẽ kĩ thuật ở Hình 3.32 có bao nhiêu nét liền mảnh?
Chú ý. Ngoài các quy ước về nét vẽ, bản vẽ kĩ thuật còn có các quy ước về chữ viết. Cụ thể, mỗi chữ cái, chữ số hay kí tự tuân theo một khổ chữ nhất định. Khổ chữ được xác định bằng chiều cao h của chữ hoa; chiều rộng của nét chữ thường lấy bằng 1/10 h (H.3.36).
Hình 3.36. Một số chữ viết, chữ số và ki tự kiểu đứng
>HĐ2. Quan sát bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.32 và cho biết các kích thước được viết ở vị trí nào của đường kích thước.
Nhận xét.
- Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh và thường song song với kích thước được viết. Ở đầu mút của đường kích thước có mũi tên.
- Đường đóng kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh và vượt quá đường kích thước từ 2 mm đến 4 mm. Đường đóng kích thước thường được vẽ vuông góc với đường kích thước.
- Vị trí của chữ số kích thước phụ thuộc vào đường kích thước và được viết theo hướng dẫn trong Hình 3.37a. Chữ số kích thước thể hiện đường kính của đường tròn, viết kí hiệu Φ (đọc là “phi”), trước chữ số kích thước thể hiện bán kính của cung tròn, viết kí hiệu R (H.3.37b).
Hình 3.37
(Trang 72)
>Ví dụ 3. Hình 3.37b thể hiện một phần bản vẽ kĩ thuật. Trong hai kí hiệu A, B, kí hiệu nào ứng với đường đóng kích thước và kí hiệu nào ứng với chữ số kích thước?
Giải
Kí hiệu A ứng với đường đóng kích thước và kí hiệu B ứng với chữ số kích thước.
>Luyện tập 3. Trong Hình 3.37b, kí hiệu nào trong hai kí hiệu C, D ứng với đường kích thước và kí hiệu nào ứng với chữ số kích thước?
2. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG VẼ KĨ THUẬT
>HĐ4. Quan sát bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.32 và trả lời các câu hỏi sau:
a) Các hình biểu diễn trên bản vẽ có giúp hình dung được hình dạng và cấu tạo của vật thể hay không?
b) Có kích thước nào của vật thể mà em không xác định được từ bản vẽ hay không?
Bản vẽ kĩ thuật cần đảm bảo các nguyên tắc cơ bản sau:
|
>Ví dụ 4. Hình 3.38a thể hiện một phần của bản vẽ. Bản vẽ đó có đáp ứng được các nguyên tắc cơ bản của vẽ kĩ thuật hay không? Giải thích vì sao.
Hình 3.38
Giải
Bản vẽ trong Hình 3.38a thể hiện duy nhất vật thể cần được biểu diễn, đồng thời các kích thước của vật thể có thể được xác định đầy đủ từ bản vẽ. Do đó bản vẽ trong Hình 3.38a đáp ứng được các nguyên tắc cơ bản của vẽ kĩ thuật.
>Luyện tập 4. Hình 3.38b thể hiện một phần của bản vẽ. Bản vẽ đó có đáp ứng được các nguyên tắc cơ bản của vẽ kĩ thuật hay không? Giải thích vì sao.
(Trang 73)
Nhận xét. Bản vẽ kĩ thuật không nhất thiết phải thể hiện đầy đủ cả ba hình chiếu vuông góc, hoặc phải thể hiện đầy đủ cả hình chiếu vuông góc và hình chiếu trục đo của vật thể. Đối với một số vật thể đơn giản thì 2 hoặc 3 hình chiếu là đủ để giúp người đọc bản vẽ hình dung đầy đủ về vật thể.
>Ví dụ 5. Quan sát một hình hộp chữ nhật có đây là hình vuông và một hình trụ có chiều cao bằng nhau (H.3.39a), từ đó giải thích vì sao hình biểu diễn được thể hiện trong Hình 3.39b không đáp ứng nguyên tắc phần chuyên trong vẽ kĩ thuật.
Hình 3.39
Giải
Hình hộp chữ nhật và hình trụ với chiều cao 60 mm trong Hình 3.39a đều có hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh được thể hiện như trong bản vẽ ở Hình 3.39b. Do đó bản vẽ trong Hình 3.39b không xác định duy nhất vật thể được biểu diễn và vì vậy không đáp ứng nguyên tắc phần chuyên.
? Để phân biệt hình hộp chữ nhật và hình trụ trong Hình 3.39a ta nên sử dụng thêm hình chiếu gì?
>Luyện tập 5. Một phần của bản vẽ được thể hiện trong Hình 3.40. Bản vẽ đó có đáp ứng nguyên tắc đầy đủ trong vẽ kĩ thuật không?
Hình 3.40
(Trang 74)
3. VẼ VẬT THỂ VÀ BẢN VẼ KĨ THUẬT ĐƠN GIẢN
>HĐ5. Quan sát bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.32 và trả lời các câu hỏi sau:
a) Vật thể được biểu diễn trên bản vẽ có tên gọi là gì?
b) Bản vẽ thể hiện các hình chiếu nào của vật thể?
c) Em xác định chiều cao của vật thể từ bản vẽ bằng cách nào?
Khi đọc thông tin từ bản vẽ kĩ thuật ta tuân theo trình tự sau:
|
>Ví dụ 6. Đọc bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.41a. Giải Bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.41a cho ta các nội dung sau đây: - Khung tên:
- Hình biểu diễn:
- Kích thước:
- Yêu cầu kĩ thuật:
| ![]() |
(Trang 75)
>Luyện tập 6. Đọc bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.41b.
Chú ý. Thông thường trong bản vẽ kĩ thuật, hình chiếu trục đo giúp hình dung hình dạng tổng thể của vật thể, hình chiếu vuông góc giúp hình dung cấu tạo và kích thước chi tiết của vật thể.
>Vận dụng. Một nhà máy định sử dụng 1 tấn hợp kim để sản xuất các chi tiết máy được mô tả như trong bản vẽ kĩ thuật ở Hình 3.30. Tính số lượng chi tiết máy sản xuất được, biết rằng khối lượng riêng của hợp kim là 7,85 tấn/m3 và giả sử rằng lượng hợp kim hao hụt trong sản xuất là không đáng kể.
>HĐ6. Để lập bản vẽ kĩ thuật gồm các hình chiếu vuông góc và hình chiếu trục đo vuông góc đều của một vật thể ta cần tuân theo trình tự sau:
a) Chọn hướng chiếu phù hợp.
b) Chỉnh sửa các nét vẽ và ghi kích thước.
c) Vẽ hình chiếu vuông góc của mỗi hình khối cấu tạo nên vật thể.
d) Phân tích vật thể thành các hình khối đơn giản.
e) Từ các hình chiếu vuông góc và hình biểu diễn của vật thể dựng hình chiếu trục đo.
f) Kẻ khung bản vẽ, khung tên để hoàn thành bản vẽ.
Khi lập bản vẽ kĩ thuật của một vật thể ta thực hiện theo các bước sau:
|
>Ví dụ 7. Lập bản vẽ kĩ thuật của vật thể giả chữ L được cho trong Hình 3.42. Kích thước của vật thể được cho như sau: - Khối chữ L: chiều dài 60, chiều cao 60, chiều rộng 30 và bề dày 20. - Rãnh hình hộp: chiều rộng 10, chiều dài 30 và chiều cao 20. | ![]() |
(Trang 76)
Giải
Bước 1. Nhận thấy rằng vật thể có dạng khối chữ L được bao bởi một hình hộp chữ nhật, phần nằm ngang của vật thề có rãnh cũng là hình hộp chữ nhật (H.3.43a).
Bước 2. Chọn các hướng chiếu lần lượt vuông góc với mặt trước, mặt trên và mặt bên trái của vật thể (H.3.43b).
Hình 3.43
Bước 3. Lần lượt vẽ hình chiếu vuông góc của hình hộp chữ nhật bao bên ngoài vật thể (H.3.43c), của khổi chữ L (H.3.43d) và của rãnh hộp chữ nhật (H.3.43e).
Bước 4. Xoá các nét thừa, chỉnh sửa các nét vẽ theo quy tắc: các đường thấy vẽ bằng nét liền; các đường khuất vẽ bằng nét đứt. Ghi các kích thước của vật thể trên các hình chiếu.
Bước 5: Vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thề.
- Vẽ ba trục đo O'x', O'y', O'z'đôi một tạo với nhau một góc 120°. Vẽ hình hộp chữ nhật bao bên ngoài của vật thể với các chiều nằm dọc theo các trục đo, các kích thước lần lượt là 60 (chiều dài), 30 (chiều rộng) và 60 (chiều cao) (H3.44a).
- Trên mặt nằm trong mp(O'x', O'z') và mặt song song với mp(O'x', O'z') của hình hộp chữ nhật, vẽ hình chiếu đứng theo đúng các kích thước của vật thể; trên mặt nằm trong mp(O'y', O'z') của hình hộp chữ nhật vẽ hình chiếu cạnh theo đúng các kích thước của vật thể (H3.44b).
- Dựa vào hình chiếu bằng để xác định được mặt còn lại của vật thể (H.3.44c). Hoàn thành các nét còn thiếu, xoá các nét thừa, chỉnh sửa các nét vẽ theo tiêu chuần của nét vẽ (H.3.44d).
Hình 3.44
(Trang 78)
Bước 6. Hoàn thành khung tên, khung bản vẽ đề được bản vẽ cuối cùng có dạng như trong Hình 3.45.
Hình 3.45
Yêu cầu kĩ thuật: Mạ kẽm
Giá chữ L
Người vẽ Lê Văn A 20/11/22
Kiểm tra Vũ Văn В 20/11/22
Vật liệu Ti lệ Bài số
Hợp kim 5:1 10
>Luyện tập 7. Lập bản vẽ kĩ thuật của vật thể giá chữ U được biểu diễn trên giấy kẻ ô tam giác đều trong Hình 3.46. Quy ước mỗi cạnh của tam giác đều có chiều dài là 1 cm. | Hình 3.46 |
BÀI TẬP
3.12. Quan sát một phần bản vẽ được thể hiện trong Hình 3.47 và giải thích vì sao bản vẽ đó không đáp ứng nguyên tắc đầy đủ trong vẽ kĩ thuật. | ![]() |
(Trang 79)
3.13. Đọc bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.48.
Yêu cầu kĩ thuật: Mạ kẽm
Hộp chữ nhật
Người vẽ Lê Văn A
Kiểm tra Vũ Văn В
Vật liệu Ti lệ Bài số
Thép 1:10 4
3.14. Lập bản vẽ kĩ thuật của vật thể giả chữ U được biểu diễn trên giấy kẻ ô tam giác đều trong Hình 3.49. Quy ước mỗi cạnh của tam giác đều có chiều dài là 1 cm.
Hình 3.49
3.15. Tính thể tích của vật thể được biểu diễn trên giấy kẻ ô tam giác đều trong Hình 3.49. Quy ước mỗi cạnh của tam giác đều có chiều dài là 1 cm.
3.16. Hãy chọn một vật thể đơn giản theo ý thích của mình và lập bản vẽ kĩ thuật cho vật thể đó.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn