Nội Dung Chính
Bài tập 1.
Cho bảng số liệu :
Bảng 52.1. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005
(Đơn vị : nghìn ha)
Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên | |
Cây công nghiệp lâu năm | 1633,6 | 91,0 | 634,3 |
Cà phê | 497,4 | 3,3 | 445,4 |
Chè | 122,5 | 80,0 | 27,0 |
Cao su | 482,7 | – | 109,4 |
Các cây khác | 531,0 | 7,7 | 52,5 |
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2005.
b) Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về những sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa hai vùng này.
Bài tập 2.
Cho bảng số liệu :
Bảng 52.2. Số lượng trâu và bò, năm 2005
(Đơn vị : nghìn con)
Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên | |
Trâu | 2922,2 | 1679,5 | 71,9 |
Bò | 5540,7 | 899,8 | 616,9 |
a) Hãy tính tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
b) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (hoặc bản đồ giáo khoa treo tường Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản) và các kiến thức đã học, hãy cho biết :
– Tại sao hai vùng trên đều có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn ?
– Thế mạnh này được thể hiện như thế nào trong tỉ trọng đàn trâu, bò của hai vùng so với cả nước ?
– Tại sao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò, còn ở Tây Nguyên thì ngược lại ?
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn