Nội Dung Chính
1. Dựa vào bảng số liệu sau :
Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của một số địa điểm
Hà Nội 21°01' B, 105°48'Đ, 5m | Huế 16°24' B, 107°41' Đ, 17m | TP Hồ Chí Minh 10°47' B, 106°47' Đ, 9m | ||||
Tháng | Nhiệt độ TB (°C) | Lượng mưa (mm) | Nhiệt độ TB (°C) | Lượng mưa (mm) | Nhiệt độ TB (°C) | Lượng mưa (mm) |
I | 16,4 | 18,6 | 19,7 | 161,3 | 25,8 | 13,8 |
II | 17,0 | 26,2 | 20,9 | 62,6 | 26,7 | 4,1 |
||| | 20,2 | 43,8 | 23,2 | 47,1 | 27,9 | 10,5 |
IV | 23,7 | 90,1 | 26,0 | 51,6 | 28,9 | 50,4 |
V | 27,3 | 188,5 | 28,0 | 82,1 | 28,3 | 218,4 |
VI | 28,8 | 230,9 | 29,2 | 116,7 | 27,5 | 311,7 |
VII | 28,9 | 288,2 | 29,4 | 95,3 | 27,1 | 293,7 |
VIII | 28,2 | 318,0 | 28,8 | 104,0 | 27,1 | 269,8 |
IX | 27,2 | 265,4 | 27,0 | 473,4 | 26,8 | 327,1 |
X | 24,6 | 130,7 | 25,1 | 795,6 | 26,7 | 266,7 |
XI | 21,4 | 43,4 | 23,2 | 580,6 | 26,4 | 116,5 |
XII | 18,2 | 23,4 | 20,8 | 297,4 | 25,7 | 48,3 |
Trung bình năm | 23,5 | 1667 | 25,1 | 2868 | 27,1 | 1931 |
Ghi chú : 21°01'B, 105°48'Đ là toạ độ địa lí (vĩ độ, kinh độ), 5m là độ cao so với mục nước biển của địa điểm Hà Nội...
a) Vẽ biểu đồ khí hậu thể hiện tương quan nhiệt ẩm của 3 địa điểm : Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Nhận xét về chế độ nhiệt, chế độ mưa và sự phân hoá mùa của các địa điểm trên theo các tiêu chí sau :
Nhiệt độ trung bình tháng ( t ) < 18°C : tháng lạnh.
( t ) > 25°C : tháng nóng.
Lượng mưa trung bình tháng ( p ) > 100mm : tháng mưa.
Lượng mưa trung bình tháng p < 2 t : tháng khô. Ví dụ, theo bảng số liệu trên, nhiệt độ tháng I ở Hà Nội là 16,4°C, lượng mưa là 18,6 mm, đó là tháng khô.
Lượng mưa trung bình tháng p < t: tháng hạn. Theo bảng, nhiệt độ trung bình tháng I ở Thành phố Hồ Chí Minh là 25,8°C, lượng mưa là 13,8 mm, đó là tháng hạn.
2. Cách tiến hành
a) Vẽ hai đường đồ thị biểu diễn nhiệt độ và lượng mưa của mỗi trạm trên cùng một hệ trục toạ độ.
– Một đường biểu diễn nhiệt độ.
– Một đường biểu diễn lượng mưa.
– Trục ngang chỉ 12 tháng.
– Trục đứng chia theo tỉ lệ với p = 2 t (p là lượng mưa, t là nhiệt độ).
– Tham khảo cách vẽ theo mẫu dưới đây :
Hình 12. Biểu đồ thể hiện tương quan nhiệt ẩm của khí hậu Hà Nội
b) Căn cứ vào bảng số liệu và đồ thị, điền vào bảng theo mẫu sau và nhận xét sự khác nhau về khí hậu giữa 3 địa điểm :
Địa điểm | Số tháng lạnh | Số tháng nóng | Mùa mưa (từ tháng... đến tháng...) | Mùa khô (từ tháng... đến tháng...) | Số tháng khô, số tháng hạn | Nhận xét về sự phân mùa |
Hà Nội | ||||||
Huế | ||||||
TP. Hồ Chí Minh |
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn