Bài 34: THỰC VẬT | Khoa Học Tự Nhiên 6 | Chương VII: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG - Lớp 6 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Bài 34: THỰC VẬT

Nội Dung Chính


MỤC TIÊU

Phân biệt được hai nhóm thực vật có mạch và không có mạch.

Nhận biết được các nhóm thực vật: Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kin thông qua hình ảnh, mẫu vật

Trình bày được vai trò của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống.

Quan sát hình trên và kể tên những loài thực vật trong hình mà em biết. Em có nhận xét gì về môi trường sống của chúng?

CUỘC SỐNG

① Đa dạng thực vật

Thực vật sống ở khắp mọi nơi xung quanh chúng ta. Thực vật gồm nhiều loài, có kích thước và môi trường sống khác nhau.

Trên thế giới có khoảng gần 400 000 loài thực vật đã được phát hiện, trong đó ở Việt Nam là khoảng gần 12.000 loài với thành phần cụ thể như ở bàng bên.

Bảng số lượng các loài thực vật ở Việt Nam

Ngành thực vật

Số lượng loài

Hạt kin

Hạt trần

Dương xỉ

Rêu

Dựa vào số liệu bảng bên, em hãy nhận xét về số lượng loài của mỗi ngành thực vật.

(Theo số liệu của Tổ chức Liên minh Quốc tế Bảo tồn thiên nhiên và Tài nguyên thiên nhiên – IUCN)

Bèo tấm (đường kính lá vài milimét)

Cây nong tằm (đường kính lá hơn 1 mét)

Hình 34.1

Kích thước một số loài thực vật

Cây bao báp (đường kính thân khoảng vài mét)

Cây cọ ở vùng đồi núi

Cây xương rồng trên sa mạc

Cây đước ở vùng nước lợ

Hình 34.2 Một số môi trường sống khác nhau của thực vật

Quan sát Hình 34.1 và 34.2, nhận xét về kích thước và môi trường sống của thực vật.

(II) Các nhóm thực vật

Các loài thực vật đều có một số đặc điểm giống nhau, bên cạnh đó chúng cũng có những sai khác về hình thái, cấu tạo bên trong, đặc điểm sinh sản,... Dựa vào các đặc điểm sai khác đó, thực vật được phân chia thành hai nhóm chính với các ngành đại diện như sơ đồ sau:

Giới Thực vật

Thực vật không có mạch

Thực vật có mạch

Thực vật không hạt

Thực vật có hạt

Giới Thực vật

Thực vật không có mạch

Thực vật có mạch

Thực vật không hạt

Thực vật có hạt

Ngành Rêu

Ngành Dương xi

Ngành Hạt trần

Ngành Hạt kin

1. Thực vật không có mạch

Thực vật không có mạch gồm những loài cơ thể không có mạch dẫn. Rêu là đại diện thuộc nhóm này. Rêu cũng là nhóm thực vật sống trên cạn đầu tiên. Người ta có thể dễ dàng tìm thấy chúng ở những nơi ẩm ướt, ít ánh sáng. Cơ thể rêu nhỏ bé chỉ cao khoảng 1-2 cm, có rễ giả, thân và lá không có mạch dẫn. Rêu sinh sản bằng bào tử (Hinh 34.3).

Túi bảo từ

Thân

Rễ giả

Hình 34.3

Cây rêu

1. Ở những nơi khô hạn, có nắng chiếu trực tiếp thì rêu có sống được không? Vì sao?

2*. Để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ, chúng ta nên làm gì?

2. Thực vật có mạch

Thực vật có mạch là nhóm các loài thực vật có thân, lá, rễ thật và cơ thể có mạch dẫn. Chúng ta cùng tìm hiểu một số ngành chính sau:

Dương xỉ

Dương xỉ là đại diện của nhóm thực vật có mạch; sinh sản bằng bào tử. Chúng thường sống ở những nơi ẩm, mát như: bờ ruộng, chân tường, dưới tán rừng.... Một số loài thường gặp như: dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, bèo ong....

Chúng ta cùng tìm hiểu một số ngành chính sau:

Dương xỉ

Dương xỉ là đại diện của nhóm thực vật có mạch; sinh sản bằng bào tử. Chúng thường sống ở những nơi ẩm, mát như: bờ ruộng, chân tường, dưới tán rừng.... Một số loài thường gặp như: dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, bèo ong....

Quan sát Hình 34.4, cho biết cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ có những đặc điểm gì?

Hình 34.4

Cây dương xỉ

Thực vật hạt trần

Thực vật hạt trần là những cây gỗ có kích thước lớn với hệ mạch dẫn phát triển, chưa có hoa và quả, sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở (vì vậy có tên là hạt trần). Một số cây có giá trị kinh tế và làm đẹp cảnh quan như: thông, pơmu, hoàng đàn, vạn tuế, bách tán.....

Quan sát Hình 34.5, hãy nêu những đặc điểm giúp em biết được cây thông là cây hạt trần.

Hình 34.5

Cây thông và nón thông

KẾT NỐI TRI THỨC

Thực vật hạt kín

Thực vật hạt kín có cấu tạo hoàn thiện, thích nghi với nhiều môi trường sống khác nhau và có số lượng loài phong phú nhất. Cơ quan sinh sản là hoa và quả có chứa hạt (Hình 34.6). Cơ quan sinh dưỡng đa dạng về hình thái (lá đơn, lá kép; thân củ, thân rễ; rễ cọc, rễ chùm,...) (Hình 34.7).

Hình 34.6

Cơ quan sinh sản của thực vật hạt kin

Thân củ

Hình 34.7

Thân rễ

Một số kiểu biến dạng của thân

Kể tên một số loài thực vật hạt kín mà em biết.

Thảo luận nhóm và hoàn thành các yêu cầu sau:

1. So sánh các ngành thực vật về môi trường sống, cơ quan sinh dưỡng, cơ quan

sinh sản.

2. Sắp xếp các loài thực vật: rêu tường, lúa, đậu tương, bèo ong, hoa hồng, vạn tuế, bưởi, thông, cau vào các ngành thực vật phù hợp theo mẫu bảng sau. Giải thích tại sao em lại sắp xếp như vậy.

Thảo luận nhóm và hoàn thành các yêu cầu sau:

1. So sánh các ngành thực vật về môi trường sống, cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản.

2. Sắp xếp các loài thực vật: rêu tường, lúa, đậu tương, bèo ong, hoa hồng, vạn tuế, bưởi, thông, cau vào các ngành thực vật phù hợp theo mẫu bảng sau. Giải thích tại sao em lại sắp xếp như vậy.

Ngành

Loài

Rêu

Dương xỉ

Hạt trần

Hạt kín

(III) Vai trò của thực vật

1. Vai trò đối với môi trường

Các hiện tượng tự nhiên như núi lửa, cháy rừng.... cùng với các hoạt động công nghiệp, giao thông, sinh hoạt của con người đã thải vào môi trường một lượng lớn khí carbon dioxide và các khí thải độc hại khác gây ô nhiễm môi trường. Cây xanh có khả năng hấp thụ một lượng lớn khí carbon dioxide để thực hiện quá trình quang hợp, tổng hợp nên chất hữu cơ và giải phóng khí oxygen ra môi trường. Như vậy, thực vật giúp cân bằng khí oxygen và carbon dioxide trong khí quyển.

Hiện tượng thoát hơi nước ở lá cây còn góp phần làm giảm nhiệt độ môi trường, điều hoà không khí, giảm hiệu ứng nhà kính.

TATRI THỨC

TỚI SỐNG

Cây lan ý

Hình 34.8

Cây lưỡi hồ

Cây thường xuân

Một số loài cây thường được trồng trong nhà

Đọc thông tin trên và quan sát Hình 34.8, cho biết việc trồng cây trong nhà có tác dụng gì? Kể thêm một số cây nên trồng trong nhà mà em biết.

Ngoài ra, thực vật còn góp phần bảo vệ đất và nguồn nước, giúp hạn chế và giảm nhẹ mức độ nguy hiểm của thiên tai như: sạt lở đất, lũ quét....

1. Quan sát Hình 34.9, so sánh lượng chảy của dòng nước mưa trên mặt đất ở nơi có rừng (Hình 34.9a) với đồi trọc (Hình 34.9b) và giải thích tại sao lại có sự khác nhau đó. Lượng chảy của dòng nước

Mua

Mua

Ngoài ra, thực vật còn góp phần bảo vệ đất và nguồn nước, giúp hạn chế và giảm nhẹ mức độ nguy hiểm của thiên tai như: sạt lở đất, lũ quét....

1. Quan sát Hình 34.9, so sánh lượng chảy của dòng nước mưa trên mặt đất ở nơi có rừng (Hình 34.9a) với đồi trọc (Hình 34.9b) và giải thích tại sao lại có sự khác nhau đó. Lượng chảy của dòng nước mưa có ảnh hưởng như thế nào đến độ màu mỡ và khả năng giữ nước của đất? Từ đó cho biết đất có rừng che phủ hay đất trên đồi, núi trọc dễ bị xói mòn, sạt lở, hạn hán hơn.

Lũ lụt

Mưa

Lương chày 0.6m²/giay

Hình 34.9

Lượng chảy của dòng nước mưa ở hai nơi khác nhau

Lương chây 21m³/giây

2. Quan sát Hình 34.10 và nêu một số thiên tai ở nước ta. Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng thiên tai ngày càng gia tăng? Hãy đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế tình trạng trên.

Hình 34.10

Hạn hán

Một số thiên tai

Sạt lở đất

2. Vai trò của thực vật đối với động vật và con người

Nhờ quá trình quang hợp, cây xanh tổng hợp chất hữu cơ cho sinh giới và tạo ra oxygen. Đây là nguồn oxygen cung cấp cho hoạt động hô hấp của động vật và con người. Chất hữu cơ do cây xanh tạo ra là nguồn thức ăn cho các loài động vật ăn thực vật, các loài động vật này lại là thức ăn của nhiều loài động vật khác. Vì vậy, thực vật được coi là "nhà sản xuất" thức ăn của sinh giới.

Ngoài ra, thực vật còn là "nhà" và nơi sinh sản của nhiều loài động vật sống trên cây như: sóc, chim....

Hình 34,11 Một số vai trò của thực vật với động vật

1. Hình 34.11 cho ta biết những vai trò gì của thực vật?

2. Em hãy kể tên một số loài động vật ăn thực vật và loại thức ăn của chúng.

Ngoài ra, thực vật mang lại rất nhiều lợi ích cho con người. Con người đã sử dụng chúng đề phục vụ đời sống hằng ngày của mình.

Quan sát Hình 34. 12 và hoàn thành bàng theo mẫu sau. Có thể viết thêm các cây mà em biết.

Vai trò của thực vật đối với con người

Tên cây

Cung cấp lương thực, thực phẩm

Lấy quả

Làm cảnh

KẾT NỐI TRỊ THỨC

Lấy gỗ

VỚI CUỐC SONG

Làm thuốc

Công dụng khác

Cây bạch đàn

Cây chuối

Cây cà chua

Cây lúa

Cây vải

Cây vạn tuế

Hình 34,11 Một số vai trò của thực vật với động vật

1. Hình 34.11 cho ta biết những vai trò gì của thực vật?

2. Em hãy kể tên một số loài động vật ăn thực vật và loại thức ăn của chúng.

Ngoài ra, thực vật mang lại rất nhiều lợi ích cho con người. Con người đã sử dụng chúng đề phục vụ đời sống hằng ngày của mình.

Quan sát Hình 34. 12 và hoàn thành bàng theo mẫu sau. Có thể viết thêm các cây mà em biết.

Vai trò của thực vật đối với con người

Tên cây

Cung cấp lương thực, thực phẩm

Lấy quả

Làm cảnh

KẾT NỐI TRỊ THỨC

Lấy gỗ

VỚI CUỐC SONG

Làm thuốc

Công dụng khác

Cây bạch đàn

Cây chuối

Cây cà chua

Cây lúa

Cây vải

Cây vạn tuế

 

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 34: THỰC VẬT | Khoa Học Tự Nhiên 6 | Chương VII: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG - Lớp 6 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Khoa Học Tự Nhiên 6

  1. CHƯƠNG 1 - MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
  2. CHƯƠNG II: CHẤT QUANH TA
  3. Chương III: Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực - thực phẩm thông dụng
  4. Chương IV: HỒN HỢP - TÁCH CHẤT RA KHỎI HỒN HỢP
  5. Chương V - TẾ BÀO
  6. Chương VI - TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ
  7. Chương VII: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG
  8. CHƯƠNG VIII - LỰC TRONG ĐỜI SỐNG
  9. CHƯƠNG IX - NĂNG LƯỢNG

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 6

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.