Bài 6: Nồng độ dung dịch | Khoa Học Tự nhiên 8 | Chủ đề 1: Phản ứng hoá học_Phần 1 : Chất và sự biến đổi của chất - Lớp 8 - Cánh Diều

Bài 6: Nồng độ dung dịch


(Trang 36)

Học xong bài học này, em có thể:

• Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau.

• Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.

• Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức.

• Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước.

hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-0

Khi hoá chất rắn vào nước, có chất tan nhiều, có chất tan ít, có chất không tan trong nước. Làm thế nào để so sánh khả năng hoà tan trong nước của các chất và xác định khối lượng chất tan có trong một dung dịch?

hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-11. Dung dịch bão hoà là gì?

2. Tính khối lượng sodium chloride cần hoà tan trong 200 gam nước ở 20°C để thu được dung dịch muối ăn bão hoà.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC

Khi cho một thìa muối ăn vào cốc nước và khuấy đều, ta được dung dịch muối ăn, trong đó các hạt muối ăn bị tan ra và phân bổ đều trong nước tạo thành hỗn hợp đồng nhất.

Trong quá trình này, muối ăn là chất tan, nước là dung môi và nước muối là dung dịch.

Dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của chất tan và dung môi.

1. Định nghĩa

Cho dần muối ăn vào cốc chứa 200 mL nước, khuấy đều cho đến khi muối ăn không thể hoà tan thêm được nữa, tách bỏ chất rắn không tan, ta thu được dung dịch bão hoà.

Lượng muối ăn hoà tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành dung dịch bão hoà ở 20 °C là 35,9 gam. Người ta nói độ tan của muối ăn là 35,9 gam trong 100 gam nước ở 20 °C.

Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ, áp suất xác định.

Các chất khác nhau có độ tan khác nhau.

Ví dụ: Độ tan của NaCl trong nước ở 25 °C là 36 g/100 g hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-2.

(Trang 37)

2. Cách tính độ tan của một chất trong nước

Ví dụ

Tính độ tan của muối potassium chloride (KCl) ở 20 °C, biết 50 gam nước hoà tan tối đa 17 gam muối.

Ở 20 °C, 50 gam nước hoà tan tối đa 17 gam KCI.

Ở 20 °C, 100 gam nước hoà tan tối đa S gam KCl.

hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-3.
Vậy độ tan của potassium chloride trong nước ở 20 °C là 34 g/100 g hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-4.

Công thức tính độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định là:

hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-5

Trong đó:

hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-6 là khối lượng của chất tan được hoà tan trong nước để tạo thành dung dịch bão hoà, có đơn vị là gam.

hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-7 là khối lượng của nước, có đơn vị là gam.

3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước

• Khi tăng nhiệt độ, độ tan của hầu hết các chất rắn đều tăng.

Ví dụ: Độ tan của đường ăn trong nước ở 30 °C là 216,7 gam trong khi ở 60 °C là 288,8 gam.

• Có một số chất khi tăng nhiệt độ, độ tan lại giảm.

II. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH

Để biểu thị lượng chất tan có trong một lượng dung môi hoặc lượng dung dịch cụ thể người ta dùng khái niệm nồng độ dung dịch.

Có hai loại nồng độ dung dịch thường được sử dụng là nồng độ phần trăm và nồng độ mol.

hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-81.Tính độ tan của muối sodium nitrate (hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-9) ở 0 °C, biết để tạo ra dung dịchhinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-10

bão hoà người ta cần hoà tan 14,2 gam muối trong 20 gam nước.

 

hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-11 2.
a) Có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam đường ăn trong 250 gam nước ở 30 °C?

b) Có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam đường ăn trong 250 gam nước ở 60 °C?

(Trang 38)

1. Nồng độ phần trăm

Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là:

hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-12

Trong đó:

hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-13 là khối lượng chất tan, có đơn vị là gam.

hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-14 là khối lượng dung dịch, có đơn vị là gam.

Khối lượng dung dịch bằng tổng khối lượng chất tan và khối lượng dung môi.

hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-15

1. Dung dịch D-glucose 5% được sử dụng trong y tế làm dịch truyền, nhằm cung cấp nước và năng lượng cho bênh nhân bị suy nhược cơ thể hoặc sau phẫu thuật. Biết trong một chai dịch truyền có chứa 25 gam đường D-glucose. Tính lượng dung dịch và lượng nước có trong chai dịch truyền đó.

2. Từ muối ăn, nước và những dụng cụ cần thiết, nêu cách pha 500 gam dung dịch nước muối 0,9 %.

 

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ 1

Hoà tan 20 gam đường ăn trong 60 gam nước thu được dung dịch đường. Tính C% của dung dịch đường đó.

Khối lượng dung dịch đường là:

hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-16

Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

C% = hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-17(%)

Nếu biết được nồng độ phần trăm của dung dịch thì ta có thể xác định được khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch theo các biểu thức sau:

hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-18

Ví dụ 2

Muốn pha 300 gam dung dịch muối hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-19 10% cần dùng bao nhiêu gam muối và bao nhiêu gam nước?

Khối lượng chất tan cần dùng là:

hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-20


Khối lượng nước cần dùng là:

hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-21.

(Trang 39)

hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-22Pha chế 100 gam dung dịch đường ăn (saccharose) 15%

Chuẩn bị

• Dụng cụ: Cân điện tử, cốc thuỷ tinh (loại 250 mL), đũa thuỷ tinh.

• Hoá chất: Đường ăn, nước cất.

Tiến hành

Bước 1: Cân chính xác 15 gam đường ăn cho vào cốc dung tích 250 mL.

Bước 2: Cân lấy 85 gam nước cất, rồi cho dần vào cốc và khuấy nhẹ cho tới khi đường tan hết, thu được 100 gam dung dịch đường nồng độ 15%.

hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-23


Hình 6.2. Thí nghiệm pha chế dung dịch đường ăn 15%

2. Nồng độ mol của dung dịch

Nồng độ mol (kí hiệu là hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-24) của một dung dịch là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Đơn vị của nồng độ mol là mol/L và thường được kí hiệu là M.

Công thức tính nồng độ mol của dung dịch:    hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-25

Trong đó:

n là số mol chất tan, có đơn vị là mol.

V là thể tích dung dịch, có đơn vị là lít.

Ví dụ 3

Hoà tan hoàn toàn 42 gam sodium hydrogencarbonate (hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-26) trong nước thu được 500 mL dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch này.

Số mol của hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-27 có trong dung dịch là :

hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-28

Nồng độ mol của dung dịch hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-29 là : hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-30

Nếu biết được nồng độ mol của dung dịch ta có thể xác định được số mol chất tan và thể tích dung dịch theo các biểu thức sau :

 hinh-anh-bai-6-nong-do-dung-dich-10684-31

Em có biết

Có nhiều cách khác nhau để biểu thị nồng độ dung dịch. Để thuận tiện cho việc nghiên cứu, ngoài việc sử dụng nồng độ phần trăm và nồng độ mol, các nhà khoa học còn sử dụng thêm các loại nồng độ khác như nồng độ đương lượng và nồng độ molan.

 

 

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 6: Nồng độ dung dịch | Khoa Học Tự nhiên 8 | Chủ đề 1: Phản ứng hoá học_Phần 1 : Chất và sự biến đổi của chất - Lớp 8 - Cánh Diều

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 8

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Cánh Diều

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.