Nội Dung Chính
(Trang 62)
Học xong bài học này, em có thể:
• Nêu được khái niệm về muối (các muối thông thường là hợp chất được hình thành từ sự thay thế ion H
• Chỉ ra được một số muối tan và muối không tan từ bảng tính tan.
• Trình bày được một số phương pháp điều chế muối.
• Đọc được tên một số loại muối thông dụng.
• Tiến hành được thí nghiệm muối phản ứng với kim loại, với acid, với base, với muối; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (Viết phương trình hoá học) và rút ra kết luận về tính chất hoá học của muối.
• Trình bày được mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối; rút ra được kết luận về tính chất hoá học của acid, base, oxide.
Muối là loại hợp chất có nhiều trong tự nhiên, trong nước biển, trong đất, trong các mỏ (hình 12.1). Vậy muối là gì? Muối có những tính chất hoá học nào? Mối liên hệ giữa muối với các loại hợp chất khác được thể hiện như thế nào?
a) Muối ăn (NaCl) có nhiều trong nước biển | b) |
Hình 12.1. Một số muối trong tự nhiên
I. KHÁI NIỆM MUỐI
Trong các bài học trước chúng ta đã biết khi dung dịch acid tác dụng với kim loại, base, oxide base sẽ tạo ra muối.
Ví dụ:
HCI + NaOH → NaCl +
Sodium chloride
Trong phản ứng trên ion H của hydrochloric acid đã được thay thế bởi ion Na.
(Trang 62)
Khi tác dụng với oxide base hoặc kim loại, ion H của acid cũng được thay thế bởi ion kim loại. Ví dụ: Copper(II) sulfate Muối ammonium được tạo ra khi thay thế ion H của acid bằng ion ammonium ( ). Ví dụ: Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium () | Cho biết các muối: |
II. TÊN GỌI CỦA MUỐI
Tên gọi muối của một số acid được trình bày trong bảng 12.1 dưới đây.
Bảng 12.1. Tên gọi muối của một số acid
Acid | Muối | Ví dụ |
Hydrochloric acid (HCI) | Muối chloried | Sodium chloride: NaCl |
Sulfuric acid () | Muối sulfate | Copper(II) sulfate: |
Phosphoric acid () | Muối phosphate | Potassium phosphate: |
Carbonic acid () | Muối carbonate | Calcium carbonate: |
Nitric acid () | Muối nitrate | Magnesium nitrate: |
III. TÍNH TAN CỦA MUỐI
• Có muối tan tốt trong nước như: NaCl, , ,... • Có muối ít tan trong nước như: , ,... • Có muối không tan trong nước như: Tính tan của một số muối được trình bày trong bảng tính tan của các chất (xem Phụ lục). | 2. Sử dụng bảng tính tan, cho biết muối nào sau đây tan được trong nước: , , |
(Trang 64)
IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI
1. Tác dụng với kim loại
Tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu tác dụng của muối với kim loại.
4. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau: a) Cho Fe vào dung dịch . b) Cho Zn vào dung dịch | Thí nghiệm 1 Chuẩn bị • Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, miếng bìa màu trắng. • Hoá chất: Mẫu dây đồng, dung dịch . Tiến hành • Cho mẫu dây đồng (dài khoảng 2 cm) vào ống nghiệm, thêm vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch . Đặt miếng bìa trắng sau ống nghiệm. • Mô tả các hiện tượng xảy ra. • Bề mặt sợi dây đồng và màu dung dịch trong ống nghiệm thay đổi như thế nào? Giải thích. |
Kết quả thí nghiệm trên cho thấy có phản ứng hoá học giữa dung dịch và Cu.
Phương trình hoá học như sau:
2
Silver nitrate Copper(II) nitrate
Phản ứng cũng xảy ra tương tự khi cho Mg, Zn,... vào các dung dịch , ,...
Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
2. Tác dụng với acid
Tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu tác dụng của muối với dung dịch acid.
Thí nghiệm 2
Chuẩn bị
• Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
• Hoá chất: Dung dịch
Tiến hành
• Lấy khoảng 2 mL dung dịch cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch vào ống nghiệm (khoảng 5 giọt).
• Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích.
(Trang 65)
Dung dịch phản ứng với dung dịch + → ↓ + 2HCl Barium chloride Barium sulfate Nhiều muối khác cũng tác dụng được với dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới. 3. Tác dụng với baseTiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu phản ứng giữa dung dịch muối và dung dịch base. | a) Nhỏ dung dịch loãng vào dung dịch . b) Nhỏ dung dịch HCl loãng vào dung dịch . Giải thích và viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có).
|
Thí nghiệm 3 Chuẩn bị • Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt. • Hoá chất: Dung dịch Tiến hành • Lấy khoảng 2 mL dung dịch cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm. • Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích. Dung dịch phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra chất không tan theo phương trình hoá học sau: + 2NaOH → Sodium sulfate Copper(II) sulfate Muối có thể tác dụng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới. |
6. Viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau: a) Dung dịch tác dụng với dung dịch NaOH. b) Dung dich tác dụng với dung dịch KOH. |
a) MgO + ? ---> +
b) KOH + ? ---> ↓ + ?
(Trang 66)
4. Tác dụng với muối
Tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu phản ứng giữa hai dung dịch muối.
Thí nghiệm 4
Chuẩn bị
• Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
• Hoá chất: Dung dịch
Tiến hành
Lấy khoảng 2 mL dung dịch cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch vào ống nghiệm.
Báo cáo kết quả, thảo luận
Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích.
Dung dịch phản ứng với dung dịch
+ → ↓ + 2NaCl
Calcium chloride Sodium carbonate Calcium carbonate Sodium chloride
Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
V. MỐI QUAN HỆ GIỮA ACID, BASE, OXIDE VÀ MUỐI
Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối được tóm tắt trong sơ đồ sau :
a) Dung dịch NaCl với dung dịch . b) Dung dịch với dung dịch . c) Dung dịch với dung dịch | Hình 12.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối
|
9. Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:
.
(Trang 67)
VI. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ MUỐI
Theo sơ đồ (hình 12.2), muối có thể được tạo ra bằng các phương pháp sau: • Cho dung dịch acid tác dụng với base. Ví dụ: • Cho dung dịch acid tác dụng với oxide base. Ví dụ: • Cho dung dịch acid tác dụng với muối. Ví dụ: • Cho dung dịch base tác dụng với oxide acid. Ví dụ: . • Cho dung dịch hai muối tác dụng với nhau. Ví dụ: 10. Viết ba phương trình hoá học khác nhau để tạo ra 11. Viết ba phương trình hoá học khác nhau để điều chế . | Muối được dùng trong công nghiệp để nhuộm vải, thuộc da, làm trong nước,... Tính khối lượng tạo thành khi cho 51 kg Hình 12.3. Vải được nhuộm màu
|
Em có biết
Ứng dụng của sodium carbonate (soda)
Soda là hoá chất thông dụng. Ngoài những ứng dụng trong công nghiệp, soda còn có những ứng dụng trong đời sống.
Soda được coi là chất tẩy rửa đa năng, có thể làm sạch dầu mỡ và khử trùng bề mặt. Để làm sạch những vết bẩn khó giặt như dầu mỡ, trà, cà phê bám trên quần áo cần ngâm quần áo vào nước ấm có hoà tan soda (theo tỉ lệ 8 gam/lít) khoảng 30 phút hoặc lâu hơn, sau đó tiến hành giặt như bình thường.
• Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium(
• Muối tác dụng với kim loại, dung dịch acid, dung dịch base, dung dịch muối.
• Muối có thể được tạo ra bằng cách cho dung dịch acid tác dụng với: base, oxide base, muối hoặc cho hai dung dịch muối tác dụng với nhau...
• Acid, base và oxide có các tính chất hoá học sau:
– Dung dịch acid: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với kim loại, base, oxide base, muối.
– Dung dịch base: làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, tác dụng với dung dịch acid, oxide acid và với dung dịch muối.
– Oxide base tác dụng với dung dịch acid, oxide acid tác dụng với dung dịch base.
-------------------------------------------
( )Acid mới tạo ra trong dung dịch bị phân huỷ thành và .
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn