Nội Dung Chính
- I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ SINH DỤC
- 1. Cấu tạo và chức năng cơ quan sinh dục nữ
- 2. Cấu tạo và chức năng cơ quan sinh dục nam
- II. HIỆN TƯỢNG THỤ TINH, THỤ THAI VÀ KINH NGUYỆT
- 1. Hiện tượng thụ tinh và thụ thai
- 2. Hiện tượng kinh nguyệt
- III. BẢO VỆ SỨC KHOẺ SINH SẢN
- 1. Phòng bệnh lây truyền qua đường sinh dục
- 2. Bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên
(Trang 173)
Học xong bài học này, em có thể:
• Nêu được chức năng của hệ sinh dục, kể tên được các cơ quan và trình bày được chức năng của các cơ quan sinh dục nam và nữ.
• Nêu được khái niệm thụ tinh và thụ thai, hiện tượng kinh nguyệt, cách tránh thai.
• Kể tên được một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục và trình bày được cách phòng chống các bệnh đó.
• Nêu được ý nghĩa và các biện pháp bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên. Vận dụng, được hiểu biết về sinh sản để bảo vệ sức khoẻ bản thân.
• Điều tra được sự hiểu biết của học sinh trong trường về sức khoẻ sinh sản vị thành niên.
Hình 37.1. Quá trình sinh sản ở người
Nam | Nữ |
Hình thành tinh trùng | Hình thành trứng |
Tinh trùng | Trứng |
Thụ tinh | |
Hợp tử | |
Phát triển phôi thai | |
Thai | |
Đẻ con | |
Trẻ sơ sinh |
I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ SINH DỤC
Hệ sinh dục có chức năng tiết hormone sinh dục, sinh sản đảm bảo duy trì nòi giống qua các thế hệ. Hệ sinh dục có cấu tạo và hoạt động khác nhau giữa nam và nữ. 1. Cấu tạo và chức năng cơ quan sinh dục nữHệ sinh dục nữ có chức năng sản xuất trứng, tiết hormone sinh dục nữ (estrogen và progesterone) và là nơi diễn ra quá trình thụ tinh, phát triển phôi thai. | 1. Quan sát hình 37.2, kể tên và trình bày chức năng của các cơ quan trong hệ sinh dục nữ. |
(Trang 174)
Hình 37.2. Cấu tạo và chức năng của các cơ quan sinh dục nữ
BUỒNG TRỨNG Sản xuất trứng và tiết hormone sinh dục nữ. | ỐNG DẪN TRỨNG • Đón trứng. • Là nơi diễn ra sự thụ tinh. • Vận chuyển trứng hoặc hợp tử xuống tử cung. |
ÂM ĐẠO • Có tuyến tiết ra chất nhờn mang tính acid giúp giảm ma sát và ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập. • Tiếp nhận tinh trùng. • Là đường ra của trẻ khi sinh. | TỬ CUNG • Tiếp nhận trứng hoặc hợp tử. • Nuôi dưỡng phôi thai. |
ÂM HỘ Bảo vệ cơ quan sinh dục. |
2. Quan sát hình 37.3, kể tên và trình bày chức năng của các cơ quan trong hệ sinh dục nam. | 2. Cấu tạo và chức năng cơ quan sinh dục namHệ sinh dục nam có chức năng sản xuất tinh trùng và tiết hormone sinh dục nam (testosterone). |
Hình 37.3. Cấu tạo và chức năng của các cơ quan sinh dục nam
ỐNG DẪN TINH Vận chuyển tinh trùng đến túi tinh. | TÚI TINH Dự trữ tinh trùng Tiết một ít dịch. |
TUYẾN TIỀN LIỆT Tiết dịch màu trắng hoà lẫn với tinh trùng từ túi tinh phóng ra tạo thành tinh dịch. | TINH HOÀN Sản xuất tinh trùng và hormone sinh dục nam. |
TUYẾN HÀNH Tiết dịch nhờn có tác dụng rửa niệu đạo và làm giảm tính acid của dịch âm đạo, đảm bảo sự sống sót của tinh trùng. | MÀO TINH HOÀN Nơi tinh trùng phát triển toàn diện. |
DƯƠNG VẬT Có niệu đạo vừa là đường dẫn nước tiểu vừa là đường dẫn tinh. |
1. Nêu tên và chức năng của các cơ quan thuộc hệ sinh dục nữ, hệ sinh dục nam theo bảng gợi ý sau.
Bảng 37.1. Tên và chức năng của các cơ quan thuộc hệ sinh dục
Hệ sinh dục nữ | Hệ sinh dục nam | ||
Cơ quan | Chức năng | Cơ quan | Chức năng |
? | ? | ? | ? |
2. Lập sơ đồ đường đi của tinh trùng trong hệ sinh dục nam.
(Trang 175)
II. HIỆN TƯỢNG THỤ TINH, THỤ THAI VÀ KINH NGUYỆT
1. Hiện tượng thụ tinh và thụ thaiKhi tinh dịch được phóng vào âm đạo, tinh trùng di chuyển đến tử cung, rồi đến ống dẫn trứng. Tại đây, nếu tinh trùng gặp trứng vào thời điểm thích hợp, sẽ xảy ra hiện tượng thụ tinh. Hình 37.4. Sự thụ tinh và thụ thai | 3. Quan sát hình 37.4 và cho biết chiều di chuyển của hợp tử sau khi thụ tinh. 4. Sự thụ tinh xảy ra ở đâu? Thai nhi được nuôi dưỡng ở đâu? |
SỰ THỤ TINH | Hợp tử | Tử cung | Ống dẫn trứng |
Trứng rụng | Hợp tử vừa di chuyển vừa phân chia tạo thành phôi | ||
Buồng trứng | SỰ THỤ THAI | Chiều di chuyển của tinh trùng | |
Thụ tinh là quá trình kết hợp của tinh trùng và trứng tạo thành hợp tử. Hợp tử di chuyển dọc theo ống dẫn trứng hướng về phía tử cung, đồng thời phân chia tạo thành phôi. Phôi bám vào lớp niêm mạc tử cung dày, xốp và chứa nhiều mạch máu để làm tổ và phát triển thành thai. Hiện tượng đó gọi là sự thụ thai. 2. Hiện tượng kinh nguyệtHình 37.5. Sự thay đổi niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt Sự rụng trứng thường xảy ra vào khoảng ngày thứ 14 của chu kì kinh nguyệt Niêm mạc bong ra Chảy máu Niêm mạc tử cung dày Ngày Kinh nguyệt Niêm mạc tử cung dày lên Sau khi trứng rụng mà không được thụ tinh, lượng hormone do buồng trứng tiết ra bị giảm đi. Vì vậy, lớp niêm mạc tử cung bong ra, thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhầy nhờ sự co bóp của tử cung gọi là hiện tượng kinh nguyệt. Hiện tượng kinh nguyệt xảy ra theo chu kì và bắt đầu ở giai đoạn dậy thì. Độ dài chu kì kinh nguyệt của mỗi người là khác nhau, thông thường khoảng 28 – 32 ngày. | 6. Trình bày sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt. |
(Trang 176)
7. Nêu ví dụ bệnh lây truyền qua đường sinh dục và cách phòng tránh.
8. Quan sát hình 37.6 và cho biết cần làm gì để bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên. Nêu ý nghĩa của mỗi biện pháp đó. 3. Quan hệ tình dục không an toàn ở tuổi vị thành niên có thể dẫn đến hậu quả gì? | III. BẢO VỆ SỨC KHOẺ SINH SẢN1. Phòng bệnh lây truyền qua đường sinh dụcBệnh lây truyền qua đường sinh dục là bệnh lây từ người này sang người khác qua quan hệ tình dục không an toàn. Bệnh do vi khuẩn, virus, nấm hoặc kí sinh trùng gây nên như HIV/AIDS, bệnh lậu, giang mai, sùi mào gà, viêm gan B,... Để phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường sinh dục cần quan hệ tình dục an toàn, sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục, tiêm vaccine phòng bệnh, khám phụ khoa định kì, không dùng chung các vật dụng dính máu hoặc dịch cơ thể và đến ngay cơ sở y tế khi có dấu hiệu bất thường ở cơ quan sinh dục. 2. Bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niênTheo Tổ chức Y tế thế giới, vị thành niên là những người ở độ tuổi 10 – 19 tuổi. Trong độ tuổi này, dậy thì là giai đoạn có sự thay đổi lớn về thể chất, sinh lí và tâm lí; đánh dấu sự chuyển tiếp từ trẻ em thành người trưởng thành, bắt đầu có khả năng sinh sản. Sức khoẻ sinh sản vị thành niên là tình trạng khoẻ mạnh về thể chất, tinh thần và xã hội của tất cả các khía cạnh liên quan đến cấu tạo và hoạt động của cơ quan sinh dục ở tuổi vị thành niên. |
Hình 37.6. Biện pháp bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên
Không nên quan hệ tình dục dẫn tới mang thai ngoài ý muốn, phá thai, mắc bệnh lây truyền qua đường sinh dục và vi phạm pháp luật.
Không sử dụng các chất kích thích, không xem phim ảnh, website không phù hợp để tránh những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khoẻ thể chất và tinh thần.
Có hành vi đúng mực với người khác giới giúp giữ gìn tình bạn trong sáng, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ và giảm nguy cơ bị xâm hại.
Tìm hiểu thông tin về sức khoẻ sinh sản từ nguồn kiến thức đáng tin cậy giúp vị thành niên chủ động, có quyết định và hành vi đúng về sức khoẻ sinh sản.
Nâng cao sức khoẻ, vệ sinh cá nhân và cơ quan sinh dục đúng cách, sinh hoạt điều độ, tập thể dục thường xuyên, chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp nâng cao sức đề kháng cho cơ thể.
(Trang 177)
Quan hệ tình dục không an toàn dẫn đến mang thai ngoài ý muốn, phá thai, mắc bệnh lây truyền qua đường sinh dục gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ, tinh thần và học tập của vị thành niên. Sử dụng bao cao su vừa có hiệu quả tránh thai cao, vừa phòng được hầu hết bệnh lây truyền qua đường tình dục. Ngoài ra, còn có nhiều biện pháp tránh thai có hiệu quả cao như thuốc viên tránh thai hàng ngày, thuốc tiêm tránh thai, que cấy tránh thai,.... |
Tiến hành dự án điều tra sự hiểu biết của học sinh tại trường em về sức khoẻ sinh sản vị thành niên theo mẫu phiếu sau.
PHIẾU ĐIỀU TRA SỰ HIỂU BIẾT VỀ SỨC KHOẺ SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN
1. Bạn biết biện pháp tránh thai nào trong những biện pháp dưới đây?
Sử dụng bao cao su nam Sử dụng bao cao su nữ
Sử dụng viên uống tránh thai hàng ngày
2. Bạn biết bệnh lây truyền qua đường tình dục nào dưới đây?
Lậu Giang mai HIV/AIDS Bệnh khác: ...
3. Nêu hậu quả của quan hệ tình dục không an toàn.
Mang thai ngoài ý muốn
4. Nêu biện pháp bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên.
Tìm hiểu thông tin về sức khoẻ sinh sản Biện pháp khác: ...
• Hệ sinh dục có chức năng sinh sản, tiết hormone sinh dục, đảm bảo duy trì nòi giống qua các thế hệ.
• Hệ sinh dục nữ gồm: hai buồng trứng, hai ống dẫn trứng, một tử cung (dạ con), một âm đạo và một âm hộ.
• Hệ sinh dục nam gồm: hai tinh hoàn, hai ống dẫn tinh, hai túi tinh, một tuyến tiền liệt, hai tuyến hành, một dương vật.
• Thụ tinh là quá trình kết hợp của tinh trùng và trứng tạo thành hợp tử. Hợp tử phân chia thành phôi, phôi bám vào lớp niêm mạc tử cung để làm tổ và phát triển thành thai gọi là sự thụ thai.
• Lớp niêm mạc tử cung bong ra, thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhầy nhờ sự co bóp của tử cung gọi là hiện tượng kinh nguyệt.
• Một số bệnh lây truyền qua đường tình dục gồm HIV/AIDS, lậu, giang mai, viêm gan B, sùi mào gà,...
• Để bảo vệ sức khoẻ sinh sản, vị thành niên cần chủ động tìm hiểu kiến thức về sức khoẻ sinh sản vị thành niên từ nguồn thông tin đáng tin cậy; vệ sinh cá nhân, bộ phận sinh dục đúng cách; không nên quan hệ tình dục trước tuổi trưởng thành;...
• Một số biện pháp tránh thai như: sử dụng bao cao su, thuốc tránh thai,...
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn