(Trang 99)
Kiến thức, kĩ năng • Phát hiện và giải quyết được vấn đề, quy luật đơn giản dựa trên phân tích số liệu. • Nhận ra tính hợp lí của dữ liệu được biểu diễn. • Nhận biết mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các môn học khác trong Chương trình lớp 8. |
1 CÁC LƯU Ý KHI ĐỌC VÀ DIỄN GIẢI BIỂU ĐỒ
Ví dụ 1 Cho hai biểu đồ sau:
Tỉ lệ học sinh khá, giỏi a) | Tỉ lệ học sinh khá, giỏi b) |
Hình 5.9
a) Hai biểu đồ trên có biểu diễn cùng một tập dữ liệu không? Lập bảng thống kê cho dữ liệu đó.
b) Trong mỗi biểu đồ, so sánh tỉ lệ chiều cao hai cột và tỉ lệ số liệu mà hai cột này biểu diễn. Giải thích tại sao có sự khác nhau đó.
Giải
a) Hai biểu đồ biểu diễn cùng một dữ liệu. Bảng thống kê cho dữ liệu này là:
Năm nay | 2019 - 2020 | 2020 - 2021 |
Tỉ lệ học sinh khá giỏi (%) | 81 | 82 |
b) Trong Biểu đồ b) tỉ lệ chiều cao hai cột xanh và vàng bằng với tỉ lệ số liệu mà chúng biểu diễn (bằng ). Trong Biểu đồ a) cột màu xanh cao gấp đôi cột màu vàng nhưng số liệu mà nó biểu diễn (82%) không gấp đôi số liệu cột màu vàng biểu diễn (81%). Có sự khác nhau này trong Biểu đồ a) là do gốc của trục đứng không phải là 0.
(Trang 100)
Nhận xét. Trong biểu đồ cột, khi gốc của trục đứng khác 0 thì tỉ lệ chiều cao của các cột không bằng tỉ lệ số liệu mà chúng biểu diễn.
Luyện tập 1 Dựa trên dữ liệu khảo sát về món ăn Việt Nam được ưa thích, một công ty du lịch đã vẽ hai biểu đồ sau:
Món ăn Việt Nam được ưa thích a) | Món ăn Việt Nam được ưa thích b) |
Hình 5.10
a) Hai biểu đồ này biểu diễn cùng một dữ liệu không? Lập bảng thống kê về dữ liệu đó.
b) Trong Biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng có bằng tỉ lệ hai số mà chúng biểu diễn không? Giải thích tại sao.
Ví dụ 2 Cho hai biểu đồ sau:
GDP Việt Nam a) | GDP Việt Nam b) |
Hình 5.1 1. Theo Ngân hàng thế giới (data.worldbank.org/)
So sánh độ dốc của đoạn thẳng cuối cùng trong hai biểu đồ này. Giải thích tại sao Biểu đồ a) dễ làm cho ta hiểu lầm rằng GDP của Việt Nam năm 2020 tăng đột biến so với trước đó.
Giải
Đoạn cuối cùng trong Biểu đồ a) có độ dốc lớn hơn độ dốc của đoạn cuối cùng trong Biểu đồ b). Nhìn vào Biểu đồ a), ta có thể cho là GDP Việt Nam trong năm 2020 tăng rất mạnh so với trước đó, nguyên nhân là do trong biểu đồ này trục ngang được chia tỉ lệ không đều nhau giữa các đoạn (trước năm 2020 là năm 2016).
(Trang 101)
Nhận xét. Trong biểu đồ đoạn thẳng, khi các điểm quan sát trên trục ngang không đều nhau, ta không thể dựa vào độ dốc để kết luận về tốc độ tăng, giảm của đại lượng được biểu diễn.
Luyện tập 2 Cho hai biểu đồ sau biểu diễn số lượng người thất nghiệp tại một thành phố trong giai đoạn từ 12/2007 đến 6/2010.
Số người thất nghiệp a) | Số người thất nghiệp b) |
Hình 5.12
Hãy giải thích tại sao xu thế của hai biểu đồ lại khác nhau. Để thấy được xu thế của số lượng người thất nghiệp, ta nên dùng biểu đồ nào?
2 ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU TỪ BIỂU ĐỒ
Ví dụ 3 Các biểu đồ sau cho biết cấu trúc dân số của Việt Nam các năm 2010 và 2020.
Cấu trúc dân số Việt Nam năm 2010 | Cấu trúc dân số Việt Nam năm 2010 |
Hình 5.13. (Theo statista.com)
a) Nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ người thuộc nhóm tuổi lao động chính (15 - 64 tuổi) sau 10 năm.
b) Năm 2020 dân số Việt Nam là 97,41 triệu người (theo statista.com). Tính số lượng người thuộc mỗi nhóm tuổi trên.
(Trang 102)
Giải
a) Sau 10 năm, tỉ lệ người thuộc nhóm tuổi lao động chính (15 - 64 tuổi) giảm từ 69,88% năm 2010 xuống còn 68,94% năm 2020.
b) Năm 2020, tỉ lệ người thuộc nhóm tuổi 0 - 14 tuổi là 23,19%, do đó số người thuộc nhóm tuổi này là 97 410 000 . 23,19% = 22 589 379 (người).
Tỉ lệ người thuộc nhóm tuổi 15 - 64 là 68,94%, do đó số người thuộc nhóm tuổi này là 97 410 000 . 68,94% = 67 154 454 (người).
Tỉ lệ người thuộc nhóm trên 64 tuổi là 7,87%, do đó số người thuộc nhóm tuổi này là 97 410 000 . 7,87% = 7 666 167 (người).
Chú ý. Khi phân tích số liệu, ta có thể kết hợp thông tin từ hai hay nhiều biểu đồ.
Luyện tập 3 Các biểu đồ sau cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước các năm 2018 và 2019.
Năm 2018 | Năm 2019 (đơn vị: KTOE) |
Hình 5.14 (Theo Tổng cục Thống kê (1 KTOE tương đương 1.000 tấn dầu))
a) Lập bảng thống kê cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước (theo tỉ lệ %) năm 2019.
b) Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước năm 2019 so với năm 2018.
Ví dụ 4 Cho biểu đồ sau biểu diễn số giờ ban ngày trong các tháng tại hai địa điểm.
Số giờ ban ngày theo tháng
Hình 5.15 (Theo weatherspark.com)
a) Lập bảng thống kê cho số liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
(Trang 103)
b) Dựa vào biểu đồ, cho biết vào hai tháng nào trong năm số giờ ban ngày ở hai nơi gần như nhau. Vì sao?
c) Nhận xét và giải thích sự khác nhau về xu thế thay đổi số giờ ban ngày trong năm.
Giải
a) Bảng thống kê về số giờ ban ngày theo tháng tại Canberra và Moscow.
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Canberra (giờ) | 14,2 | 13,4 | 12,3 | 11,2 | 10,3 | 9,8 | 10,1 | 10,9 | 11,9 | 13 | 14 | 14,5 |
Moscow (giờ) | 7,8 | 9,7 | 11,9 | 14,3 | 16,4 | 17,5 | 16,8 | 14,9 | 12,7 | 10,4 | 8,3 | 7,1 |
b) Hai đường cắt nhau vào khoảng tháng 3 và tháng 9 nên vào hai tháng này số giờ ban ngày tại hai địa điểm gần như nhau.
c) Từ tháng 1 số giờ ban ngày tại Canberra giảm, đạt mức thấp nhất vào tháng 6, sau đó lại tăng. Từ tháng 1 số giờ ban ngày tại Moscow tăng, đạt mức cao nhất vào tháng 6, sau đó lại giảm. Sự biến đổi về số giờ ban ngày theo tháng tại hai địa điểm này ngược nhau do hai thành phố Canberra và Moscow nằm ở hai bán cầu.
Chú ý. Để so sánh sự thay đổi theo thời gian của hai hay nhiều đại lượng, người ta thường biểu diễn chúng trên cùng biểu đồ.
Luyện tập 4 Cho biểu đồ sau:
Tốc độ gió theo tháng
Hình 5.16 (Theo weatherspark.com (tốc độ gió được đo ở độ cao 10 m trên mặt đất))
a) So sánh tốc độ gió trong các tháng tại hai thành phố này. Giải thích sự khác nhau đó.
b) Ở Nha Trang, 6 tháng gió thổi mạnh nhất là những tháng nào?
(Trang 104)
BÀI TẬP
5.10. Biểu đồ cột (H.5.17) biểu diễn số tiền mỗi người trong nhóm học sinh có được nhờ bán phế liệu.
Tiền bán phế liệu của các bạn trong nhóm
Hình 5.17
a) Số tiền của Tuyết có gấp đôi số tiền của Khánh không? Giải thích tại sao.
b) Lập bảng thống kê cho số tiền mỗi bạn có được nhờ bán phế liệu.
5.11. Cho hai biểu đồ (H.5.18)
Doanh thu của nhà máy a) | Doanh thu của nhà máy b) |
Hình 5.18
a) Doanh thu của nhà máy trong Biểu đồ a) có tăng nhanh hơn doanh thu của nhà máy trong Biểu đồ b) hay không?
b) Hai biểu đồ này có cùng biểu diễn một dãy số liệu không?
c) Giải thích tại sao hai đường gấp khúc trên hai biểu đồ có độ dốc khác nhau.
5.12. Cho biểu đồ (H.5.19)
Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất
Hình 5.19 (Theo theglobaleconomy.com)
a) So sánh tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của hai nước.
b) Cho biết xu thế tăng, giảm của tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của mỗi nước.
c) Lập bảng thống kê về tỉ lệ diện tích đất rừng của Việt Nam trên tổng diện tích đất qua các năm.
d) Tổng diện tích đất của Việt Nam, Indonesia tương ứng là 331 690 ; 1 826 440
5.13. Biểu đồ (H.5.20) cho biết cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2021.
Cơ cấu GDP Việt Năm năm 2021
Hình 5.20 (Theo Tổng cục thống kê)
a) Lĩnh vực nào đóng góp nhiều nhất vào GDP, với bao nhiêu phần trăm?
b) GDP Việt Nam năm 2021 là 0,4 nghìn tỉ đô la Mỹ. Lĩnh vực dịch vụ đóng góp bao nhiêu tỉ đô la Mỹ?
5.14. Cho biểu đồ (H.5.21)
Thị phần xuất khẩu gạo
Hình 5.21 (Theo ap.fftc.org.tw/)
a) Nhận xét về xu thế của thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan trong các năm từ 2017 đến 2020.
b) Lập bảng thống kê thị phần xuất khẩu gạo của Việt Nam trong giai đoạn này.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn