Bài 21. Phân thức đại số | Toán 8 - Tập 2 | Chương VI. Phân thức đại số - Lớp 8 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Phân thức đại số


(Trang 4)

Ở lớp 7, từ tập hợp Z các số nguyên ta đã xây dựng tập hợp Q các số hữu tỉ mà mọi số nguyên cũng đều là số hữu tỉ. Tương tự, từ tập hợp các đa thức ta cũng có thể xây dựng một tập hợp mới gồm các phân thức đại số mà mọi đa thức cũng đều là phân thức đại số. Trong chương này các em sẽ biết thế nào là phân thức đại số, biết cách cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số tương tự như cộng, trừ, nhân, chia các phân số.

Khái niệm, thuật ngữ Kiến thức, kĩ năng

- Phân thức đại số

- Tử thức, mẫu thức

- Hai phân thức bằng nhau

- Điều kiện xác định của phân thức

- Giá trị của phân thức

- Nhận biết phân thức đại số, tử thức và mẫu thức của một phân thức.

- Viết điều kiện xác định của phân thức và tính giá trị của phân thức tại giá trị của biến thoả mãn điều kiện xác định.

- Nhận biết hai phân thức bằng nhau.

Trong một cuộc đua xe đạp, các vận động viên phải hoàn thành ba chặng đua bao gồm 9 km leo dốc; 5 km xuống dốc và 36 km đường bằng phẳng. Vận tốc trung bình của một vận động viên trên chặng đường bằng phẳng hơn vận tốc leo dốc 5 km/h và kém vận tốc xuống dốc 10 km/h. Nếu biết vận tốc trung bình của vận động viên trên chặng đường bằng phẳng thì có tính được thời gian hoàn thành cuộc đua của vận động viên đó không?

hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-0

(Trang 5)

1 PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

Phân thức đại số là gì?

HĐ1 Trong tình huống mở đầu, giả sử vận tốc trung bình của một vận động viên đi xe đạp trên 36 km đường bằng phẳng là x (km/h). Hãy viết biểu thức biểu thị thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng leo dốc, chặng xuống dốc, chặng đường bằng phẳng.

HĐ2 Viết biểu thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của một hình chữ nhật có chiều rộng là x (cm) và chiều dài là y (cm).

Các biểu thức nhận được ở HĐ1, HĐ2 và các biểu thức như hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-1;... là những phân thức đại số. Tổng quát, ta có định nghĩa:

Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-2, trong đó A, B là hai đa thức và B khác đa thức 0.

A được gọi là tử thức (hoặc tử) và B được gọi là mẫu thức (hoặc mẫu).

Nhận xét. Mỗi đa thức cũng được coi là một phân thức với mẫu thức bằng 1. Đặc biệt, số 0 và số 1 cũng là những phân thức đại số.

Ví dụ 1

a) Cách viết nào sau đây không cho một phân thức?

hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-3

b) Viết mẫu thức của mỗi phân thức trong các cách viết trên.

Giải

a) Trong các cách viết trên, hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-4 không phải là một phân thức.

b) Các phân thức hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-5

có mẫu thức lần lượt là: hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-6

Luyện tập 1

Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có cùng mẫu thức?

a) hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-7hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-8;           b) hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-9hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-10

;          c) hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-11hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-12

(Trang 6)

Tranh luận

hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-13 hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-14 không phải là phân thức. hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-15
là phân thức chứ!
hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-16

Theo em, bạn nào đúng?

2 HAI PHÂN THỨC BẰNG NHAU

Ở lớp 6 các em đã học quy tắc bằng nhau của hai phân số. Tương tự ta có:

Hai phân thức hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-17hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-18 gọi là bằng nhau nếu AD=BC.

hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-19 nếu AD=BC.

Ví dụ 2

Giải thích vì sao hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-20

Giải 

hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-21 nên hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-22

Luyện tập 2 Khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-23.

3 ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC TẠI MỘT GIÁ TRỊ ĐÃ CHO CỦA BIẾN

Giá trị của phân thức tại một giá trị đã cho của biến

Khi thay các biến trong một phân thức đại số bằng các số, ta được một biểu thức số (nếu mẫu số nhận được là số khác 0). Giá trị của biểu thức số đó gọi là giá trị của phân thức tại các giá trị đã cho của biến.

Như vậy, để tính giá trị của phân thức tại những giá trị cho trước của biến ta thay các giá trị cho trước của biến vào phân thức đó rồi tính giá trị của biểu thức số nhận được.

Ví dụ 3 Tính giá trị của phân thức hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-24 tại x=2; x=1.

Giải

Tại x = 2, phân thức có giá trị là hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-25

Tại x = 1, phân thức có giá trị là hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-26

(Trang 7)

Điều kiện xác định của phân thức

Vì phép chia chỉ thực hiện được khi số chia khác 0 nên chỉ có thể tính được giá trị của phân thức hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-27 khi x thoả mãn điều kiện hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-28 + 3x ≠ 0.

Ta nói rằng hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-29 + 3x ≠ 0 là điều kiện xác định của phân thức hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-30

.

Điều kiện xác định của phân thức hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-31 là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức B khác 0.

Chú ý. Ta chỉ cần quan tâm đến điều kiện xác định khi tính giá trị của phân thức.

Ví dụ 4

Viết điều kiện xác định của phân thức hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-32.

Giải

Điều kiện xác định của phân thức là x + 2 ≠ 0 hay x ≠ -2.

Luyện tập 3

Viết điều kiện xác định của phân thức hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-33 và tính giá trị của phân thức tại x = 2.

Vận dụng

Trở lại tình huống mở đầu. Nếu biết vận tốc của vận động viên trên chặng đường bằng phẳng là 30 km/h, hãy tính thời gian vận động viên đó hoàn thành mỗi chặng đua và tính tổng thời gian để hoàn thành cuộc đua.

BÀI TẬP

6.1. Viết tử thức và mẫu thức của phân thức hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-34.

6.2. Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có mẫu giống nhau?

a) hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-35

hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-36;       b) hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-37hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-38;             c) hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-39hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-40

6.3. Vì sao các kết luận sau đúng?

a) hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-41;         b) hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-42;          c) hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-43

6.4. Viết điều kiện xác định của phân thức hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-44 . Tính giá trị của phân thức trên lần lượt tại x = 0; x= 1; x = 2.

6.5. Cho A là một đa thức khác 0 tuỳ ý. Hãy giải thích vì sao hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-45

hinh-anh-bai-21-phan-thuc-dai-so-8391-46

6.6. Một ô tô chạy với vận tốc trung bình là x (km/h).

a) Viết biểu thức biểu thị thời gian ô tô (tính bằng giờ) chạy hết quãng đường 120 km.

b) Tính thời gian ô tô đi được 120 km trong trường hợp vận tốc trung bình của ô tô là 60 km/h.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 21. Phân thức đại số | Toán 8 - Tập 2 | Chương VI. Phân thức đại số - Lớp 8 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Toán 8 - Tập 2

  1. Chương VI. Phân thức đại số
  2. Chương VII. Phương trình bậc nhất và hàm số bậc nhất
  3. Chương VIII. Mở đầu về tính xác suất của biến số
  4. Chương IX: Tam giác đồng dạng
  5. Chương X: Một số hình khối trong thực tiễn
  6. Hoạt động thực hành trải nghiệm tập 2

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 8

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.