Nội Dung Chính
(Trang 135)
SỐ HỌC VÀ ĐẠI SỐ
1. Rút gọn các biểu thức sau:
a)
b)
2. Cho đa thức
a) Phân tích đa thức P thành nhân tử.
b) Sử dụng kết quả của câu a để tìm thương của phép chia đa thức P cho x + y + 3.
3. Cho đa thức f(x) = – 15x + 56.
a) Phân tích đa thức f(x) thành nhân tử.
b) Tìm x sao cho f(x) = 0.
4. Cho phân thức
a) Viết điều kiện xác định và rút gọn phân thức P.
b) Có thể tính giá trị của P tại x = –3 được không? Vì sao?
c) Tính giá trị của phân thức P tại x = 4.
d) Với các giá trị nguyên nào của x thì P nhận giá trị nguyên?
5. Cho biểu thức
a) Tính mỗi tổng và
b) Từ kết quả câu a, hãy thu gọn P và giải thích tại sao giá trị của P không phụ thuộc vào giá trị của biến y.
c) Chứng minh đẳng thức
d) Sử dụng câu c, hãy tìm các giá trị của x và y sao cho P= 1.
6. Bảng giá cước của một hãng taxi như sau:
Giá mở cửa (từ 0 đến 1 km) | Giá cước các kilômét tiếp theo (từ trên 1 km đến 30 km) | Giá cước từ kilômét thứ 31 |
10 000 đồng | 13 600 đồng | 11 000 đồng |
(Trang 136)
a) Tính số tiền taxi phải trả khi di chuyển 35 km.
b) Lập công thức tính số tiền taxi y (đồng) phải trả khi di chuyển x kilômét, với 1 < x ≤ 30. Từ đó tính số tiền taxi phải trả khi di chuyển 30 km.
c) Nếu một người phải trả số tiền taxi là 268 400 đồng, hãy tính quãng đường người đó đã di chuyển bằng taxi.
7. Với giá trị nào của m, đường thẳng y = mx + 1 (m ≠ 0)
a) song song với đường thẳng y = 3x?
b) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng −2?
c) đồng quy với các đường thẳng y = 5x − 2 và y = -x + 4 (tức là ba đường thẳng này cắt nhau tại một điểm)? Với giá trị m tìm được, hãy vẽ ba đường thẳng này trên cùng một hệ trục toạ độ để kiểm nghiệm lại kết quả.
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
8. Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Gọi H là trung điểm của OB, K là trung điểm của OD.
a) Hỏi tứ giác AHCK là hình gì?
b) Hình bình hành ABCD phải thoả mãn điều kiện gì để tứ giác AHCK là:
• một hình thoi?
• một hình chữ nhật?
• một hình vuông?
9. Cho tam giác ABC. Các đường trung tuyến AF, BE và CD cắt nhau tại G. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của BG và CG.
a) Chứng minh rằng tứ giác DEKI là hình bình hành.
b) Biết AF = 6 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng DI và EK.
10. Hình sau mô tả một dụng cụ đo bề dày (nhỏ hơn 1 cm) của số sản phẩm. Dụng cụ này gồm một thước AC = 10 cm, có vạch chia đến 1 mm, gắn với một bản kim loại có cạnh thẳng AB sao cho khoảng cách BC = 1 cm.
Muốn đo bề dày của vật, ta kẹp vật vào giữa bản kim loại và thước (đáy của vật áp vào bề mặt của thước AC). Khi đó trên thước ta đọc được “bề dày” d của vật (trên hình vẽ ta có d = 5,5 mm). Hãy giải thích tại sao với dụng cụ đó, ta có thể đo được bề dày của các vật (với d < 10 mm).
(Trang 137)
11. Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A. Hai đường phân giác BE và CF của tam giác ABC cắt nhau tại điểm I. Chứng minh rằng:
a) △BIC ᔕ △EIF;
b) = FI.FC;
c) Cho biết AB = 6 cm, BC = 3 cm. Tính EF.
12. Cho tam giác ABC không phải là tam giác vuông, có các đường cao BE, CF cắt nhau tại điểm H.
a) Giả sử ABC là tam giác nhọn. Chứng minh rằng △ABE ᔕ △ACF; từ đó suy ra △AEF ᔕ △ABC. Kết quả đó còn đúng không, nếu ABC là tam giác tù (chỉ cần xét 2
trường hợp: góc A tù và góc B tù)?
b) Cho biết AB = 10 cm, BC = 15 cm và BE = 8 cm. Tính EF.
THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
13. Cho bảng thống kê sau:
Xếp loại | Tốt | Khá | Đạt | Không đạt |
Lớp Vuông | 7 | 10 | 15 | 10 |
Lớp Tròn | 10 | 15 | 8 | 9 |
Để so sánh số lượng học sinh ở mỗi mức xếp loại của hai lớp ta nên dùng biểu đồ nào? Hãy vẽ biểu đồ đó.
14. Một túi đựng 24 viên bi giống hệt nhau chỉ khác màu, trong đó có 9 viên bi màu đỏ, 6 viên bi màu xanh, 4 viên bi màu vàng và 5 viên bi màu đen. Bạn An lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong túi.
a) Có bao nhiêu kết quả có thể? Các kết quả có thể này có đồng khả năng không?
Tại sao?
b) Tính khả năng để xảy ra mỗi kết quả có thể đó.
c) Tính xác suất để An lấy được:
• Viên bi màu đỏ hoặc màu vàng.
• Viên bi màu đen hoặc màu xanh.
• Viên bi không có màu đen.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn