Bài 5. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số | Bài giải GIẢI TÍCH 12 (Nâng Cao) | CHƯƠNG I - ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ - Lớp 12 - Sách Bài Giải

Giải câu hỏi và bài tập SGK Giải tích 12 Nâng cao.


Câu hỏi và bài tập

Bài 34 trang 35 SGK

Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số sau:

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-0

Lời giải:

a) hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-1

TXĐ: D = R \ {-2/3}

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-2

nên đường thẳng y = 1/3 là tiệm cận ngang của đồ thị (khi x → +∞ và khi x → -∞)

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-3

nên đường thẳng x = -2/3 là tiệm cận đứng của đồ thị x → (-2/3)-

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-4

nên đường thẳng x = -2/3 là tiệm cận của đồ thị (khi x → (-2/3)+)

b) hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-5

TXĐ: D = R \ {-3}

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-6

nên đường thẳng y = -2 là tiệm cận ngang của đồ thị (khi x → +∞ và khi x → -∞).

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-7

nên đường thẳng x = -3 là tiệm cận đứng của đồ thị x → (-3)-

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-8

nên đường thẳng x = -3 là tiệm cận của đồ thị (khi x → (-3)+)

c) hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-9

TXĐ: D = R \ {3}

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-10

nên đường thẳng x = 3 là tiệm cận đứng của đồ thị (khi x → 3- và khi x → 3+ ).

Đường thẳng y = x + 2 làm tiện cận xiên của đồ thị (khi x → -∞) và khi x → +∞)

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-11

d) hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-12

Cách 1. hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-13

TXĐ: R \ {-1/2}

Làm tương tự câu c) để có y = x/2 – 7/4 là tiệm cận xiên, x = -1/2 là tiệm cận đứng.

Cách 2. hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-14

TXĐ: R \ {-1/2 }

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-15

nên đường thẳng x = -1/2 là tiệm cận đứng của đồ thị (khi x → (-1/2)- và khi x → (-1/2)+).

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-16

nên đường thẳng y=1/2 x – 7/4 là tiệm cận xiên của đồ thị (khi x → -∞)

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-17

nên đường thẳng y = 1/2 x – 7/4 là tiệm cận xiên của đồ thị (khi x → +∞)

e) hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-18

Hàm số xác định trên R \ {± 1}

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-19

nên đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị (khi x → 1- và khi x → 1+).

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-20

nên đường thẳng x = -1 là tiệm cận đứng của đồ thị (khi x → (-1)- và khi x → (-1)+).

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-21

nên đường thẳng y = 0 là tiệm cận ngang của đồ thị (khi x → -∞ và khi x → +∞).

Kết luận: Đồ thị hàm số đã cho có hai tiệm cận đứng là các đường thẳng x = ±1 và một tiệm cận ngang là đường thẳng y = 0’

f) hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-22

Hàm số xác định trên R \ {-1}

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-23

nên đường thẳng y = 0 là tiệm cận ngang của đồ thị (khi x → -∞ và khi x → +∞).

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-24

nên đường thẳng x = -1 là tiệm cận đứng của đồ thị (khi x → (-1)- và khi x → (-1)+).

Kết luận: đồ thị có tiệm cận ngang là đường thẳng y = 0 và tiệm cận đứng là đường thẳng x = -1

Bài 35 trang 35 SGK

Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số sau:

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-25

Lời giải:

a) hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-26

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-27

b) hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-28

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-29

c) hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-30

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-31

d) hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-32

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-33

Bài 36 trang 35 SGK

Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số sau:

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-34

Lời giải:

a) TXĐ: (-∞,-1] ∪ [1; +∞)

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-35

Vậy đường thẳng y = -x là tiệm cận xiên của đồ thị (khi x → -∞)

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-36

Vậy đường thẳng y = x là tiệm cận xiên của đồ thị (khi x → +∞)

Kết luận: Đồ thị có tiệm cận xiên là y = -x (khi x → -∞) và y = x (khi x → +∞)

b) TXĐ: (-∞,-1] ∪ [1; +∞)

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-37

Vậy đường thẳng y = x là tiệm cận xiên của đồ thị (khi x → -∞)

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-38

Vậy đường thẳng y = 3x là tiệm cận xiên của đồ thị (khi x → +∞)

Kết luận: các đường tiệm cận của đồ thị là: y = x (khi x → -∞), y = 3x (khi x → +∞)

c) TXĐ: D = R

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-39

Vậy đường thẳng y = 0 là tiệm cận xiên của đồ thị (khi x → -∞)

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-40

Vậy đường thẳng y = 2x là tiệm cận xiên của đồ thị (khi x → +∞)

Kết luận: các đường tiệm cận của đồ thị là: y = 0 (khi x → -∞), y=2x (khi x → +∞)

d) TXĐ: D = R

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-41

Vậy đường thẳng y = -x – 1/2 là tiệm cận xiên của đồ thị (khi x → -∞)

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-42

Vậy đường thẳng y = x + 1/2 là tiệm cận xiên của đồ thị (khi x → +∞)

Kết luận: các đường tiệm cận xiên của đồ thị là: y = -x - 1/2 (khi x → -∞), y = x + 1/2 (khi x → +∞).

Luyện tập

Bài 37 trang 36 SGK

Tìm các đường tiệm cận của đồ thị mỗi hàm số sau:

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-43

Lời giải:

a) hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-44

TXĐ: D = (-∞; -1] ∪ [1; +∞)

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-45

Vậy đường thẳng y = 2x là tiệm cận xiên của đồ thị (khi x → +∞)

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-46

Vậy đường thẳng y = 0 là tiệm cận ngang của đồ thị (khi x → -∞)

Kết luận: các đường tiệm cận của đồ thị là: y = 2x (khi x → +∞), y = 0 (khi x → -∞)

b) hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-47

TXĐ: D = (-∞; 1] ∪ [3; +∞)

Ta có:

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-48

Vậy đường thẳng y = -x + 2 là tiệm cận xiên của đồ thị (khi x → -∞)

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-49

Đường thẳng y = x – 2 là tiệm cận xiên của đồ thị (khi x → -∞)

c) hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-50

TXĐ: D = R

Ta có:

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-51

Vậy đường thẳng y = -x là tiệm cận xiên của đồ thị (khi x → -∞)

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-52

Đường thẳng y = x là tiệm cận xiên của đồ thị (khi x → -∞)

Kết luận: Tiệm cận của đồ thị là: y = -x, (khi x → -∞) và y = x (khi x → +∞)

d) hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-53

TXĐ: D = R \ {± 1}

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-54

nên đường thẳng x = -1 là tiệm cận đứng của đồ thị (khi x → (-1)- và khi x → (-1)+).

Tương tự, đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số (khi x → 1- và khi x → 1+)

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-55

nên đường thẳng y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị (khi x → -∞) và khi x → +∞).

Bài 38 Trang 36 SGK

a) Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị của hàm số

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-56

b) Xác định giao điểm I của hai tiệm cận trên và viết công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo véc tơ OI.

c) Viết phương trinh của đường cong (C) đối với hệ tọa độ IXY.

Từ đó suy ra rằng I là tâm đối xứng của đường cong (C).

Lời giải:

a) TXĐ: R \ {3}

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-57

nên đường thẳng x = 3 là tiệm cận đứng của đồ thị (khi x → 3- và khi x → 3+)

Hàm số được viết lại là:

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-58

nên đường thẳng y = x + 1 là tiệm cận xiên của đồ thị (khi x → -∞ và khi x → +∞)

Kết luận: Tiệm cận đứng của đồ thị là đường thẳng x = 3

Tiệm cận xiên của đồ thị là đường thẳng y = x + 1.

b) Gọi I là giao điểm của hai thẳng x = 3 và y = x + 1

Khi đó, tọa độ I là nghiệm của hệ

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-59

Vậy I(3; 4) đối với hệ tọa độ Oxy.

Công thức chuyển đổi hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo vectơ OI là:

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-60

c) Viết Phương trình đường cong (C) đối với hệ tọa độ IXY.

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-61

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-62 là hàm số lẻ nên (C) nhận góc tọa độ I là tâm đối xứng.

Bài 39 trang 36 SGK

Cùng các câu hỏi như trong bài tập 38 đối với đồ thị của hàm số sau:

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-63

Lời giải:

a) hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-64

TXĐ: R \ {-2}

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-65

+ Tiệm cận xiên của đồ thị là y = x – 1 (khi x → -∞ và x → +∞)

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-66

nên đường thẳng x = -2 là tiệm cận đứng của đồ thị (khi x → (-2)- và khi x → (-2)+)

+ Giao điểm I của hai đường tiệm cận là I(-2; -3).

+ Công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo vectơ OI là:

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-67

+ Phương trình của đường cong (C2) trong hệ tọa độ IXY:

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-68

Vậy (C2) trong hệ tọa độ IXY có phương trình hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-69

Đây là hàm số lẻ nên đồ thị (C1) nhận gốc tọa độ I làm tâm đối xứng.

b) hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-70

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-71

+ Tiệm cận xiên của đồ thị C2) là đường thẳng y = x – 3 (khi x → +∞) và khi x → -∞).

Tiệm cận đứng của đồ thị là đường thẳng x = 5 (khi x → 5- và khi x → 5+)

+ Giao điểm I của hai tiệm cận có tọa độ I (5; 2)

+ Công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo OI là

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-72

+ Phương trình của đường cong C2 trong hệ tọa độ IXY:

Ta có phương trình:

hinh-anh-bai-5-duong-tiem-can-cua-do-thi-ham-so-3646-73

Đây là hàm lẻ nên đồ thị (C2) nó nhận gốc tọa độ I làm tâm đối xứng.

 

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 5. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số | Bài giải GIẢI TÍCH 12 (Nâng Cao) | CHƯƠNG I - ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ - Lớp 12 - Sách Bài Giải

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Bài giải GIẢI TÍCH 12 (Nâng Cao)

  1. CHƯƠNG I - ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
  2. CHƯƠNG II - HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT
  3. CHƯƠNG III - NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG
  4. CHƯƠNG IV - SỐ PHỨC

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 12

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

Sách Sách Bài Giải

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.