Bài 11: Quy luật phân li | Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao) | PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Giải câu hỏi và bài tập SGK Sinh Học 12 (Nâng Cao).


Câu hỏi thảo luận 1 trang 43

Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào?

Lời giải chi tiết

- Trong cặp tính trạng đem lai chỉ có một tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng trội (VD: hoa đỏ), tính trạng không biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng lặn.

- Trong cơ thể lai F1, cặp nhân tố di truyền tồn tại riêng rẽ, không hòa trộn với nhau, nên khi F1 tạo giao tử thì giao tử chỉ chứa 1 nhân tố di truyền (gen) của bố hoặc mẹ. Khi thụ tinh có sự tổ hợp lại cặp nhân tố di truyền. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền đã chi phối sự di truyền và biểu hiện của cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ.

Câu hỏi thảo luận 2 trang 43

Hãy nêu khái quát cơ sở tế bào học của quy luật phân li.

Lời giải chi tiết

- Trong tế bào lưỡng bội, NST tồn tại từng cặp, do đó gen cũng tồn tại từng cặp alen trên cặp NST tương đồng. Trong giảm phân, mỗi bên bố, mẹ chỉ tạo 1 loại giao tử A hoặc a. Qua thụ tinh tạo hợp tử F1 có kiểu gen Aa.

- Do sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân của F1 dẫn đến sự phân li của cặp gen tương ứng Aa. F1 tạo hai loại giao tử A, a với tỉ lệ 1 : 1.

- Sự thụ tinh của hai loại giao tử đực và cái mang gen A và a đã tạo ra F2 với tỉ lệ kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa và tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng. Chính sự phân li của hai loại giao tử mang alen A và a cùng với sự kết hợp của chúng qua thụ tinh và sự át chế của các alen trội với alen lặn là cơ chế tạo nên tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn ở F2. Tính lặn được biểu hiện ở thể đồng hợp về gen lặn, gây ra hiện tượng phân li, nghĩa là kiểu hình của các cây F2 không đồng nhất.

Bài 1 trang 45 SGK

Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào? Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li.

Phương pháp giải

Xem lại Quy luật phân li

Lời giải chi tiết

- Giải thích: F1 đều tính trạng trội và tính trạng lặn lại xuất hiện ở F2 giúp Menđen nhận thấy các tính trạng không trộn lẫn vào nhau như quan niệm đương thời. Ông cho rằng mỗi tính trạng ở cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định mà sau này gọi là gen. Sự phân li và tổ hợp của các nhân tố di truyền đã chi phối sự di truyền và biểu hiện của cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ.

- Nội dung quy luật phân li: Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen. Do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa một alen của cặp.

Bài 2 trang 45 SGK

Giải thích cơ sở tế bào học của quy luật phân li.

Phương pháp giải

Xem lại Quy luật phân li

Lời giải chi tiết

- Sự phân li của cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của cặp gen alen là cơ sở tế bào học của quy luật phân li.

- Mỗi bên P cho một loại giao tử mang gen A hoặc a, qua thụ tinh hình thành F1 có KG Aa. Do sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân của F1 đã đưa đến sự phân li của cặp gen tương ứng Aa, nên 2 loại giao tử A và a được tạo thành với xác suất ngang nhau là 1/2. Sự thụ tinh của 2 loại giao tử đực và cái mang gen A và a đã tạo ra F2 có tỉ lệ KG là 1AA : 2 Aa : 1aa.

- F1 toàn hoa đỏ vì ở thể dị hợp Aa gen trội A át hoàn toàn gen lặn a trong khi thể hiện KH. Cũng tương tự thể đồng hợp trội AA và thể dị hợp Aa có biểu hiện KH như nhau, do đó F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Bài 3 trang 45 SGK

Ở cà chua, màu quả đỏ trội hoàn toàn so với quả màu vàng. a. Khi lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau thì kết quả ở F1 và F2 sẽ như thế nào? b. Bằng cách nào xác định được kiểu gen của cây quả đỏ ở F2?

Phương pháp giải

- Quy ước gen

- Viết phép lai và xác định kết quả

- Tìm phương pháp lai phù hợp 

Lời giải chi tiết

a) Quy định A - quả đỏ, a- quả vàng.

P:                      AA            x                 aa

Giao tử P:          A              ;                  a

F1                                              Aa 

F1 x F1               Aa            x                Aa

Giao tử F1:         A, a          ;                A, a

F2:                        1AA : 2Aa : 1aa

Vậy F1: 100% quả đỏ; F2: 3 quả đỏ : 1 quả vàng.

b) Lai phân tích và cho tự thụ phấn: Nếu cho kết quả đồng tính thì cây quả đỏ ở F2 là đồng hợp tử trội, nếu kết quả phân tính thì cây quả đỏ ở F2 là dị hợp tử.

Bài 4 trang 45 SGK

Khi lai thuận và nghịch hai dòng chuột thuần chủng lông xám và lông trắng với nhau đều được F1 toàn lông xám. Cho chuột F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có 31 con lông xám và 10 con lông trắng. 

Phương pháp giải

Quy ước gen, vẽ sơ đồ lai

Xác định kết quả

Lời giải chi tiết

Quy định A - lông xám; a - lông trắng

a)

F1 toàn lông xám → Lông xám trội hoàn toàn so với lông trắng.

F2 có tỉ lệ 3 lông xám : 1 lông trắng → Tính trạng di truyền theo quy luật phân li.

Sơ đồ lai:

P: Lông xám  x  lông trắng

AA          aa

F1: Aa (lông xám)

F2: 1AA : 2Aa : 1aa → 3 lông xám : 1 lông trắng.

b) P: Aa   x   aa

Giao tử F1: A, a ; a

F2: 1Aa : 1 aa → 1 lông xám : 1 lông trắng.

Bài 5 trang 45 SGK

Màu lông ở trâu do 1 gen quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3); đẻ lần thứ hai một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Xác định kiểu gen của 6 con trâu nói trên.

Phương pháp giải

Xác định gen trội, gen lặn

Xác định kiểu gen các con trâu trên

Lời giải chi tiết

Xét cặp (4) và (5) sinh ra (6) có kiểu hình khác hoàn toàn so với bố mẹ → tính trạng di truyền theo quy luật phân li và tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng.

- Quy ước gen: A – lông đen, a – lông trắng.

→ Trâu (4) và (5) có kiểu gen: Aa; trâu (1), (3), (6): lông màu trắng có kiểu gen: aa.

Trâu (3) có kiểu gen aa nhận 1a từ bố (1) và 1a từ mẹ (2). Trâu (4) có kiểu gen Aa nhận 1a từ bố (1) và 1A từ mẹ (2) → Trâu mẹ (2) có kiểu gen Aa.

- Sơ đồ lai:

(1) × (2):    Aa × aa

GP:      A, a       a

(3); (4):   aa (lông trắng); Aa (lông đen)

(4) × (5):      Aa    ×   Aa

GP:         A, a         A, a

(6):         aa (lông trắng)

Bài 6 trang 45 SGK

Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh.Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào? Chọn phương án trả lời đúng. A. 100% hạt vàng. B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. D. 5 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Phương pháp giải

Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh.

Quy ước gen: gen A quy định kiểu hình hạt vàng, gen a quy định kiểu hình hạt xanh.

Cây hạt vàng thuần chủng có kiểu gen AA, cây hạt xanh có kiểu gen aa

Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh:

P: AA x aa

F1: Aa (100% hạt vàng)

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 11: Quy luật phân li | Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao) | PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao)

  1. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
  2. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
  3. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
  4. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
  5. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
  6. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
  7. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
  8. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG III. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
  9. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG I. CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
  10. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG II. QUẦN THỂ SINH VẬT
  11. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG III. QUẦN XÃ SINH VẬT
  12. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG IV. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ SINH THÁI HỌC VỚI QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 12

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

Sách Giáo Dục Việt Nam

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.