Bài 15: Di truyền liên kết với giới tính | Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao) | PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Giải câu hỏi và bài tập SGK Sinh Học 12 (Nâng Cao).


Câu hỏi thảo luận trang 60

hinh-anh-bai-15-di-truyen-lien-ket-voi-gioi-tinh-3488-0

- Quan sát hình 15.2 và giải thích sự di truyền màu mắt ở ruồi giấm.

- Có nhận xét gì về sự khác nhau ở phép lai thuận và phép lai nghịch?

Lời giải chi tiết

- Vì trong phép lai thuận, F2 có tỉ lệ 3 mắt đỏ : 1 mắt trứng, do đó màu mắt bị chi phối bởi một gen, trong đó mắt đỏ là tính trạng trội còn mắt trắng là tính trạng lặn.

Nếu gen màu mắt nằm trên NST thường thì ruồi mắt trắng ở F2 không thể toàn là ruồi đực. Vì vậy kết quả lai thuận chỉ giải thích được khi cho rằng gen màu mắt nằm trên NST X. Sự di truyền màu mắt từ P đến F1 trong phép lai nghịch là sự di truyền chéo.

Tỉ lệ phân bố KH theo 2 giới tính ở F2 khác nhau:

      + Ở lai thuận: 2/4 cái mắt đỏ, 1/4 đực mắt đỏ, 1/4 đực mắt trắng.

      + Ở lai nghịch: 1/4 cái mắt đỏ, 1/4 đực mắt đỏ, 1/4 cái mắt trắng, 1/4 đực mắt trắng.

- Phép lai thuận và phép lai nghịch có kết quả khác nhau vì cặp tính trạng màu mắt do một cặp gen quy định, cặp gen này nằm trên NST X, nên sự di truyền tính trạng này liên quan đến sự phân li tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình giảm phân và thụ tinh. Trong đó, XY chỉ cần một alen lặn đã biểu hiện kiểu hình, còn XX thì cần 2 alen lặn mới biểu hiện kiểu hình.

Bài 1 trang 63 SGK

Giải thích kết quả thí nghiệm di truyền màu mắt của ruồi giấm. Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông chỉ biểu hiện ở nam giới, đúng hay sai? Vì sao?

Phương pháp giải

Xem lại Di truyền liên kết giới tính

Lời giải chi tiết

* Kết quả phép lai cho thấy màu mắt đỏ là tính trạng trội, còn mắt trắng là lặn. Quy ước: gen W mắt đỏ, w mắt trắng. Theo Moocgan, các gen này nằm trên NST X. Màu mắt diễn ra sự di truyền chéo (phép lai nghịch): tính trạng của ruồi mẹ truyền cho con đực, còn tính trạng của ruồi bố truyền cho con cái. Tỉ lệ kiểu hình phân bố không đều ở F2 trong hai giới tính (phép lai thuận) và đồng đều ở hai giới tính (phép lai nghịch).

Cơ sở tế bào học của các phép lai chính là sự phân li của cặp NST giới tính trong giảm phân và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh đã đưa đến sự phân li và tổ hợp của cặp gen quy định màu mắt.

NST Y không mang gen quy định màu mắt, vì vậy ruồi đực chỉ cần NST X mang một gen lặn w (XwY) là biểu hiện mắt trắng. Còn ruồi cái cần phải cả cặp XX đều mang gen lặn (XwXw) mới biểu hiện mắt trắng, vì vậy ruồi cái mắt trắng thường hiếm.

Phép lai thuận và nghịch nêu trên cho kết quả khác nhau, không giống như lai thuận và nghịch về một cặp tính trạng quy định bởi một cặp gen trên cặp NST thường đều cho kết quả như nhau.

* Sai, vì bệnh mù màu và bệnh máu khó đông không chỉ biểu hiện ở nam giới mà còn biểu hiện ở nữ giới nhưng hiếm hơn.

Bài 2 trang 63 SGK

Trình bày đặc điểm di truyền của các tính trạng do các gen trên NST X và NST Y quy định.

Phương pháp giải

Xem lại Di truyền liên kết giới tính

Lời giải chi tiết

Gen trên X: ở người, các bệnh mù màu (không phân biệt được màu đỏ với màu lục), máu khó đông do các gen lặn nằm trên NST X gây ra được di truyền tương tự như gen mắt trắng ở ruồi giấm.

Gen trên NST Y: Thường NST Y ở các loài chứa ít gen. Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho giới dị giao tử (XY), cho nên tính trạng do gen đó quy định được truyền cho 100% số cá thể dị giao tử (di truyền thẳng).

Ở người, gen quy định tật dính ngón tay số 2 và 3 (hình 15.3), gen xác định túm lông trên tai nằm ở đoạn không tương đồng trên NST Y nên chỉ biểu hiện ở nam giới.

hinh-anh-bai-15-di-truyen-lien-ket-voi-gioi-tinh-3488-1

Bài 3 trang 63 SGK

Di truyền liên kết giới tính được ứng dụng như thế nào trong thực tiễn?

Phương pháp giải

Xem lại Di truyền liên kết giới tính

Lời giải chi tiết

Trong thực tiễn, người ta dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất.

Ở gà, người ta dựa vào gen trội A trên NST X quy định lông vằn để phân biệt trống, mái từ khi mới nở. Gà trống con mang cặp XAXA nên mức độ vằn ở đầu rõ hơn gà mái con mang XAY.

Tằm đực cho tơ nhiều hơn tằm cái. Người ta dựa vào gen A trên NST X tạo trứng sẫm màu để phân biệt con đực và con cái ngay từ giai đoạn trứng. Bằng phương pháp lai người ta chủ động tạo ra trứng tằm (đã thụ tinh) mang cặp NST XA Xa cho màu sáng phát triển thành tằm đực.

Bài 4 trang 63 SGK

Ở người, gen M quy định mắt bình thường, gen m quy định mù màu (đỏ và lục). Mẹ (1) và bố (2) đều bình thường, sinh được một trai (3) mù màu và một gái (4) bình thường. Người con gái lớn lên và lấy chồng (5) bị mù màu, sinh được một gái (6) bình thường và một gái (7) mù màu.

Xác định kiểu gen của 7 người trong gia đình đó.

Phương pháp giải

Gen quy định bệnh mù màu là gen lặn nằm trên NST X.

Lời giải chi tiết

KG của 7 người:

(1) XMXm, (2) XMY, (3) XmY, (4) XMXm, (5) XmY, (6);XMXm, (7) XmXm.

Bài 5 trang 63 SGK

Khi lai gà trống lông không vằn với gà mái lông vằn được F1 có tỉ lệ 1 trống lông vằn : 1 mái lông không vằn.

a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.

b) Khi cho gà F1 giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào?

Cho biết màu lông do 1 gen chi phối.

Phương pháp giải

Gen quy định màu lông có liên kết với giới tính

Lời giải chi tiết

a) F1 phân li gà trống, gà mái có tỉ lệ khác nhau, có hiện tượng di truyền chéo → Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X.

- Ở gà: gà trống: XX và gà mái: XY.

- Gà trống lông vằn F1 nhận giao tử X mang gen quy định tính trạng lông vằn từ gà mái mẹ và 1 giao tử X mang gen quy định tính trạng lông không vằn từ gà trống cha → Tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với tính trạng lông không vằn.

- Sơ đồ lai:

P: XAY     ×    XaXa

Gp: XA : Y      Xa

F1:   XAXa : XaY (1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông không vằn)

b) Sơ đồ lai:

F1: XAXa    ×    XaY

Gp: XA : Xa       Xa : Y

F2: XAXa : XaY : XaXa : XAY

Kiểu hình: 1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông không vằn : 1 gà trống lông không vằn : 1 gà mái lông vằn.

Bài 6 trang 63 SGK

Hãy chọn phương án trả lời đúng. Sự di truyền tính trạng chỉ do gen trên NST Y quy định như thế nào?

A. Chỉ di truyền ở giới đồng giao.

B. Chỉ di truyền ở giới đực.

C. Chỉ di truyền ở giới cái.

D. Chỉ di truyền ở giới dị giao.

Phương pháp giải

Xem lại Di truyền liên kết giới tính

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 15: Di truyền liên kết với giới tính | Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao) | PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao)

  1. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
  2. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
  3. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
  4. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
  5. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
  6. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
  7. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
  8. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG III. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
  9. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG I. CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
  10. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG II. QUẦN THỂ SINH VẬT
  11. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG III. QUẦN XÃ SINH VẬT
  12. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG IV. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ SINH THÁI HỌC VỚI QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 12

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

Sách Giáo Dục Việt Nam

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.