Nội Dung Chính
Câu hỏi thảo luận trang 200
Hãy cho biết thảm thực vật trong hình 48.2 gồm những tầng nào.
Lời giải chi tiết
Thảm thực vật trong hình 48.2:
- Tầng thảm xanh ở đáy rừng: tầng gồm các cây chịu bóng, phát triển ở những nơi giàu ánh sáng và ít ánh sáng.
- Tầng dưới đáy rừng: tầng cây ưa bóng.
- Tầng tán rừng: tầng cây ưa sáng.
- Tầng vượt tán: tầng trên cùng, tầng cây ưa sáng.
Bài 1 trang 203 SGK
Hãy cho biết sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng.
Phương pháp giải
So sánh cấu tạo cơ thể, nơi sống của từng nhóm thích nghi với các cường độ ánh sáng khác nhau.
Lời giải chi tiết
Đặc điểm | Cây ưa sáng | Cây ưa bóng |
Điều kiện chiếu sáng của môi trường | Ánh sáng có cường độ cao. | Ánh sáng yếu, ánh sáng tán xạ. |
Môi trường sống | Nơi quang đãng. | Trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà… |
Đặc điểm hình thái | Phiến lá nhỏ, xanh nhạt, xếp xiên so với mặt đất. Cây thường lùn, vỏ dày, cành nhiều, tán rộng. | Phiến lá to, mỏng, xanh đậm, xếp ngang so với mặt đất. Cây thường cao, vỏ mỏng, cành tập trung ở ngọn. |
Đặc điểm sinh lí | Có giới hạn chịu đựng rộng về độ dài sóng, cường độ và thời gian chiếu sáng. | Có giới hạn chịu đựng hẹp về độ dài sóng, cường độ và thời gian chiếu sáng. |
Bài 2 trang 203 SGK
Hãy cho biết tại sao trong rừng cây lại phân tầng.
Phương pháp giải
Trong rừng cây có sự chênh lệch về điều kiện ánh sáng và nhu cầu ánh sáng của các nhóm cây là khác nhau.
Lời giải chi tiết
Rừng nhiệt đới có 3 tầng chính; tầng cây chịu bóng ở đáy rừng, tầng cây ưa bóng và tầng cây ưa sáng. Tầng ưa sáng cao vượt lên hình thành các tầng vượt tán, ở rừng nhiệt đới có thể có 3 - 5 tầng vượt tán.
Trong rừng cây phân tầng do nhu cầu ánh sáng khác nhau, thực vật phân bố theo những tầng, lớp khác nhau. Sự phân tầng làm tăng khả năng sử dụng ánh sáng trong quần xã, làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.
Bài 3 trang 203 SGK
Hãy cho biết màu sắc trên thân động vật có những ý nghĩa sinh học gì.
Phương pháp giải
Liên quan tới điều kiện chiếu sáng và sự thích nghi của nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày.
Lời giải chi tiết
Ý nghĩa sinh học của màu thân động vật: nhận biết đồng loại; tham gia vào việc giao duyên và sinh sản; ngụy trang; báo hiệu và dọa nạt kẻ thù.
Bài 4 trang 203 SGK
Hãy cho biết nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh vật.
Phương pháp giải
Xem lại Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
Lời giải chi tiết
Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình trao đổi chất, tác động mạnh đến hình thái, cấu trúc cơ thể, tuổi thọ, các hoạt động sinh lí – sinh thái và tập tính của sinh vật.
Liên quan đến nhiệt độ, sinh vật gồm sinh vật biến nhiệt và hằng nhiệt. Kích thước của 2 nhóm này biến đổi khác nhau theo sự phân bố của chúng từ cực đến xích đạo.
- Ở sinh vật biến nhiệt: thân nhiệt biến đổi theo nhiệt độ môi trường. Sinh vật điều chỉnh thân nhiệt thông qua sự trao đổi nhiệt trực tiếp với môi trường. Nhiệt được tích lũy trong một giai đoạn phát triển hay cả đời sống tuân theo công thức: T = (x – k)n
Trong đó: T: Tổng nhiệt hữu hiệu ngày
x: Nhiệt độ môi trường
k: Nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển
n: Số ngày để hoàn thành một giai đoạn hay cả đời sống của sinh vật
- Sinh vật đồng nhiệt: có thân nhiệt ổn định, độc lập với sự biến đổi của nhiệt độ môi trường. Do vậy, nhóm này có khả năng phân bố rộng.
Bài 5 trang 203 SGK
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Những sinh vật rộng nhiệt nhất (giới hạn về nhiệt độ rộng nhất) phân bố ở
A. trên mặt đất vùng xích đạo nóng ẩm quanh năm.
B. trên mặt đất vùng ôn đới ấm áp trong hè, băng tuyết trong mùa đông.
C. trong tầng nước sâu.
D. Bắc và Nam Cực băng giá quanh năm.
Phương pháp giải
Sinh vật rộng nhiệt là những sinh vật có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng, chúng vẫn có thể sinh sống ở khoảng nhiệt độ thấp đến cao.
Lời giải chi tiết
Đáp án B.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn