Nội Dung Chính
Câu hỏi thảo luận trang 65
Quan sát hình 16.1 và hãy cho biết:
- Nhân và tế bào chất của hai hợp tử được tạo ra do lai thuận và lai nghịch giống và khác nhau như thế nào?
- Vì sao con lai mang tính trạng của mẹ?
Lời giải chi tiết
- Trong hai phép lai thuận và nghịch, hợp tử tạo ra con lai đều có nhân giống nhau: có bộ NST hoàn toàn giống nhau về số lượng và cấu trúc NST. Hai loại hợp tử chỉ khác nhau về khối tế bào chất nhận được từ trứng của mẹ.
- Con lai mang tính trạng của mẹ vì hợp tử phát triển trong khối tế bào chất rất lớn từ trứng mẹ sẽ nuôi hợp tử trong giai đoạn phát triển đầu tiên sau này. Do đó, tế bào chất có vai trò đối với sự hình thành tính trạng của mẹ ở cơ thể lai.
Bài 1 trang 68 SGK
Bằng cách nào để phát hiện được di truyền tế bào chất ? Vì sao sự di truyền này thuộc dạng di truyền theo dòng mẹ?
Phương pháp giải
Xem lại Di truyền ngoài nhân
Lời giải chi tiết
Để phát hiện được di truyền tế bào chất cần tiến hành lai thuận nghịch. Sự di truyền này thuộc dạng di truyền theo dòng mẹ vì con lai nhận tế bào chất của mẹ.
Khi kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau nhưng con sinh ra luôn mang tính trạng của mẹ → con lai nhận tế bào chất của mẹ → gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất.
- Trong sự di truyền qua tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về giao tử mẹ, do vậy di truyền tế bào chất thuộc dạng di truyền theo dòng mẹ. Tuy nhiên, mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ không phải đều di truyền qua tế bào chất vì có trường hợp di truyền qua nhân như gen trên NST Y chỉ di truyền cho thể dị giao XY.
Bài 2 trang 68 SGK
Nêu sự khác nhau giữa ADN ti thể và lục lạp với ADN trong nhân. Nêu chức năng của các bộ gen ti thể và lạp thể.
Phương pháp giải
Xem lại Di truyền ngoài nhân
Lời giải chi tiết
* Sự khác nhau ADN ti thể và lục lạp với ADN trong nhân.
ADN ti thể và lục lạp | ADN trong nhân |
- Lượng ADN ít. - ADN trần. - Chuỗi xoắn kép, mạch vòng. | - Lượng ADN nhiều. - ADN tổ hợp với histôn. - Chuỗi xoắn kép, mạch thẳng. |
* Sự di truyền ti thể
Bộ gen của ti thể được kí hiệu mtADN (mitochondrial DNA), có hai chức năng chủ yếu:
- Mã hoá nhiều thành phần của ti thể: hai loại rARN, tất cả tARN trong ti thể và nhiều loại prôtêin có trong thành phần của màng bên trong ti thể.
- Mã hóa cho một số protein tham gia chuỗi chuyền êlectron.
* Sự di truyền lục lạp
Bộ gen của lục lạp được kí hiệu cpADN (chloroplast ADN): cpADN chứa các gen mã hoá rARN và nhiều tARN lục lạp. Nó cũng mã hoá một số prôtêin của ribôxôm, của màng lục lạp cần thiết cho việc chuyền êlectron trong quá trình quang hợp.
Sự di truyền lục lạp là sự di truyền tế bào chất hay di truyền theo dòng mẹ được xác định ở các đối tượng khác nhau. Ví dụ: khi cho cây ngô lá xanh bình thường thụ phấn với cây ngô lá xanh có đốm trắng thì thế hệ con đều lá xanh bình thường ; còn khi cho cây ngô lá xanh đốm trắng thụ phấn với cây lá xanh bình thường thì thế hệ con xuất hiện một số cây lá xanh, một số đốm và một số hoàn toàn bạch tạng.
Bài 3 trang 68 SGK
Nêu những điểm khác nhau giữa di truyền ngoài NST và di truyền NST.
Phương pháp giải
Xem lại Di truyền ngoài nhân
Lời giải chi tiết
Khác với sự di truyền qua nhân, di truyền ngoài NST có một số đặc điểm cơ bản sau:
Di truyền qua tế bào chất | Di truyền qua nhân |
- Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau - Gen quy định nằm ở các bào quan trong tế bào chất. - Số lượng gen ít. - ADN có dạng vòng. - Di truyền theo dòng mẹ. - Sự di truyền qua tế bào chất không tuân theo quy luật di truyền chặt chẽ như gen trong nhân vì tế bào chất không được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST - Tính trạng vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác. | - Kết quả lai thuận và lai nghịch giống nhau - Gen quy định tính trạng nằm ở các NST trong nhân tế bào. - Số lượng gen nhiều. - ADN có dạng xoắn kép. - Tế bào sinh dục đực và cái có vai trò ngang nhau. - Sự di truyền tuân theo các quy luật di truyền chặt chẽ. - Tính trạng sẽ thay đổi khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác. |
Như vậy, trong tế bào có 2 hệ thống di truyền: di truyền NST và di truyền ngoài NST. Điều đó cho thấy tế bào là một đơn vị di truyền, trong đó nhân có vai trò chính nhưng tế bào chất cũng có vai trò nhất định.
Bài 4 trang 68 SGK
Có thể giải thích hiện tượng lá lốm đốm các màu ở một số loài thực vật như thế nào? Việc nghiên cứu di truyền tế bào chất có giá trị thực tiễn gì?
Phương pháp giải
Xem lại Di truyền ngoài nhân
Lời giải chi tiết
Gen ở ti thể và lạp thể cũng có khả năng đột biến. Chẳng hạn ADN của lục lạp có đột biến làm mất khả năng tổng hợp chất diệp lục, tạo ra các lạp thể màu trắng. Lạp thể trắng lại sinh ra lạp thể trắng. Do vậy, trong cùng một tế bào lá có thể có cả 2 loại lạp thể màu lục và màu trắng. Sự phân phối ngẫu nhiên và không đều của 2 loại lạp thể này qua các lần nguyên phân sinh ra hiện tượng lá có các đốm trắng, có khi cả một mảng lớn tế bào lá không có diệp lục, như ở lá vạn niên thanh.
Nghiên cứu di truyền tế bào chất có giá trị thực tiễn trong chọn giống: sử dụng hiện tượng bất thụ đực để tạo hạt lai mà khỏi tốn công hủy bỏ phấn hoa của cây mẹ. Các dòng bất thụ đực sẽ nhận phấn hoa từ cây bình thường khác.
Bài 5 trang 68 SGK
Xác định kết quả ở F2 (theo ví dụ ở mục I) khi cho:
a) Cây xanh lục ở F1 giao phấn với nhau.
b) Cây lục nhạt ở F1 giao phấn với nhau.
Phương pháp giải
Gen quy định màu di truyền ngoài NST
Lời giải chi tiết
a) F1 × F1: Cây xanh lục (cái) × Cây xanh lục (cái)
F2: 100% cây xanh lục
b) F1 × F2: Cây cái lục xanh × Cây đực lục nhạt
F2: 100% cây lục nhạt
Bài 6 trang 68 SGK
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Kết quả lai thuận và nghịch ở F1 và F2 không giống nhau và tỉ lệ kiểu hình phân bố đồng đều ở 2 giới tính thì rút ra nhận xét gì?
A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính.
B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường.
C. Tính trạng bị chi phối bởi ảnh hưởng của giới tính.
D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm ở tế bào chất.
Phương pháp giải
Xem lại Di truyền ngoài nhân
Lời giải chi tiết
Đáp án D.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn