Bài 16: Di truyền ngoài nhiễm sắc thể | Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao) | PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Giải câu hỏi và bài tập SGK Sinh Học 12 (Nâng Cao).


Câu hỏi thảo luận trang 65

hinh-anh-bai-16-di-truyen-ngoai-nhiem-sac-the-3489-0

Quan sát hình 16.1 và hãy cho biết:

- Nhân và tế bào chất của hai hợp tử được tạo ra do lai thuận và lai nghịch giống và khác nhau như thế nào?

- Vì sao con lai mang tính trạng của mẹ?

Lời giải chi tiết

- Trong hai phép lai thuận và nghịch, hợp tử tạo ra con lai đều có nhân giống nhau: có bộ NST hoàn toàn giống nhau về số lượng và cấu trúc NST. Hai loại hợp tử chỉ khác nhau về khối tế bào chất nhận được từ trứng của mẹ.

- Con lai mang tính trạng của mẹ vì hợp tử phát triển trong khối tế bào chất rất lớn từ trứng mẹ sẽ nuôi hợp tử trong giai đoạn phát triển đầu tiên sau này. Do đó, tế bào chất có vai trò đối với sự hình thành tính trạng của mẹ ở cơ thể lai.

Bài 1 trang 68 SGK

Bằng cách nào để phát hiện được di truyền tế bào chất ? Vì sao sự di truyền này thuộc dạng di truyền theo dòng mẹ?

Phương pháp giải

Xem lại Di truyền ngoài nhân

Lời giải chi tiết

Để phát hiện được di truyền tế bào chất cần tiến hành lai thuận nghịch. Sự di truyền này thuộc dạng di truyền theo dòng mẹ vì con lai nhận tế bào chất của mẹ.

Khi kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau nhưng con sinh ra luôn mang tính trạng của mẹ → con lai nhận tế bào chất của mẹ → gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất.

- Trong sự di truyền qua tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về giao tử mẹ, do vậy di truyền tế bào chất thuộc dạng di truyền theo dòng mẹ. Tuy nhiên, mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ không phải đều di truyền qua tế bào chất vì có trường hợp di truyền qua nhân như gen trên NST Y chỉ di truyền cho thể dị giao XY.

Bài 2 trang 68 SGK

Nêu sự khác nhau giữa ADN ti thể và lục lạp với ADN trong nhân. Nêu chức năng của các bộ gen ti thể và lạp thể.

Phương pháp giải

Xem lại Di truyền ngoài nhân

Lời giải chi tiết

* Sự khác nhau ADN ti thể và lục lạp với ADN trong nhân.

ADN ti thể và lục lạp ADN trong nhân

- Lượng ADN ít.

- ADN trần.

- Chuỗi xoắn kép, mạch vòng.

- Lượng ADN nhiều.

- ADN tổ hợp với histôn.

- Chuỗi xoắn kép, mạch thẳng.

* Sự di truyền ti thể                      

Bộ gen của ti thể được kí hiệu mtADN (mitochondrial DNA), có hai chức năng chủ yếu:

- Mã hoá nhiều thành phần của ti thể: hai loại rARN, tất cả tARN trong ti thể và nhiều loại prôtêin có trong thành phần của màng bên trong ti thể.

- Mã hóa cho một số protein tham gia chuỗi chuyền êlectron.

* Sự di truyền lục lạp

Bộ gen của lục lạp được kí hiệu cpADN (chloroplast ADN): cpADN chứa các gen mã hoá rARN và nhiều tARN lục lạp. Nó cũng mã hoá một số prôtêin của ribôxôm, của màng lục lạp cần thiết cho việc chuyền êlectron trong quá trình quang hợp.

Sự di truyền lục lạp là sự di truyền tế bào chất hay di truyền theo dòng mẹ được xác định ở các đối tượng khác nhau. Ví dụ: khi cho cây ngô lá xanh bình thường thụ phấn với cây ngô lá xanh có đốm trắng thì thế hệ con đều lá xanh bình thường ; còn khi cho cây ngô lá xanh đốm trắng thụ phấn với cây lá xanh bình thường thì thế hệ con xuất hiện một số cây lá xanh, một số đốm và một số hoàn toàn bạch tạng.

Bài 3 trang 68 SGK

Nêu những điểm khác nhau giữa di truyền ngoài NST và di truyền NST.

Phương pháp giải

Xem lại Di truyền ngoài nhân

Lời giải chi tiết

Khác với sự di truyền qua nhân, di truyền ngoài NST có một số đặc điểm cơ bản sau:

Di truyền qua tế bào chất Di truyền qua nhân

- Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau

- Gen quy định nằm ở các bào quan trong tế bào chất.

- Số lượng gen ít.

- ADN có dạng vòng.

- Di truyền theo dòng mẹ.

- Sự di truyền qua tế bào chất không tuân theo quy luật di truyền chặt chẽ như gen trong nhân vì tế bào chất không được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST

- Tính trạng vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.

- Kết quả lai thuận và lai nghịch giống nhau

- Gen quy định tính trạng nằm ở các NST trong nhân tế bào.

- Số lượng gen nhiều.

- ADN có dạng xoắn kép.

- Tế bào sinh dục đực và cái có vai trò ngang nhau.

- Sự di truyền tuân theo các quy luật di truyền chặt chẽ.

- Tính trạng sẽ thay đổi khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.

Như vậy, trong tế bào có 2 hệ thống di truyền: di truyền NST và di truyền ngoài NST. Điều đó cho thấy tế bào là một đơn vị di truyền, trong đó nhân có vai trò chính nhưng tế bào chất cũng có vai trò nhất định.

Bài 4 trang 68 SGK

Có thể giải thích hiện tượng lá lốm đốm các màu ở một số loài thực vật như thế nào? Việc nghiên cứu di truyền tế bào chất có giá trị thực tiễn gì?

Phương pháp giải

Xem lại Di truyền ngoài nhân

Lời giải chi tiết

Gen ở ti thể và lạp thể cũng có khả năng đột biến. Chẳng hạn ADN của lục lạp có đột biến làm mất khả năng tổng hợp chất diệp lục, tạo ra các lạp thể màu trắng. Lạp thể trắng lại sinh ra lạp thể trắng. Do vậy, trong cùng một tế bào lá có thể có cả 2 loại lạp thể màu lục và màu trắng. Sự phân phối ngẫu nhiên và không đều của 2 loại lạp thể này qua các lần nguyên phân sinh ra hiện tượng lá có các đốm trắng, có khi cả một mảng lớn tế bào lá không có diệp lục, như ở lá vạn niên thanh.

Nghiên cứu di truyền tế bào chất có giá trị thực tiễn trong chọn giống: sử dụng hiện tượng bất thụ đực để tạo hạt lai mà khỏi tốn công hủy bỏ phấn hoa của cây mẹ. Các dòng bất thụ đực sẽ nhận phấn hoa từ cây bình thường khác.

Bài 5 trang 68 SGK

Xác định kết quả ở F2 (theo ví dụ ở mục I) khi cho:

a) Cây xanh lục ở F1 giao phấn với nhau.

b) Cây lục nhạt ở F1 giao phấn với nhau.

Phương pháp giải

Gen quy định màu di truyền ngoài NST

Lời giải chi tiết

a) F1 × F1: Cây xanh lục (cái) × Cây xanh lục (cái)

F2: 100% cây xanh lục

b) F1 × F2: Cây cái lục xanh × Cây đực lục nhạt

F2: 100% cây lục nhạt

Bài 6 trang 68 SGK

Hãy chọn phương án trả lời đúng. Kết quả lai thuận và nghịch ở F1F2 không giống nhau và tỉ lệ kiểu hình phân bố đồng đều ở 2 giới tính thì rút ra nhận xét gì?

A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính.

B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường.

C. Tính trạng bị chi phối bởi ảnh hưởng của giới tính.

D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm ở tế bào chất. 

Phương pháp giải

Xem lại Di truyền ngoài nhân

Lời giải chi tiết

Đáp án D.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 16: Di truyền ngoài nhiễm sắc thể | Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao) | PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao)

  1. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
  2. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
  3. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
  4. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
  5. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
  6. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
  7. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
  8. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG III. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
  9. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG I. CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
  10. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG II. QUẦN THỂ SINH VẬT
  11. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG III. QUẦN XÃ SINH VẬT
  12. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG IV. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ SINH THÁI HỌC VỚI QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 12

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

Sách Giáo Dục Việt Nam

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.