Nội Dung Chính
Câu hỏi thảo luận trang 163
Các gen, prôtêin tương ứng ở các loài khác nhau được phân biệt nhau như thế nào?
Lời giải chi tiết
- Các gen, prôtêin tương ứng của những loài khác nhau được phân biệt nhau ở số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các đơn phân (nuclêôtit, axit amin).
- Những loài càng thân thuộc thì sự sai khác trong cấu trúc của AND, prôtêin càng ít.
- Prôtêin tương ứng ở những loài khác nhau được phân biệt ở khả năng chịu đựng với những điều kiện vật lí như nhiệt độ, độ ẩm… khác nhau.
Câu hỏi thảo luận trang 164
Nêu những đặc trưng của quần thể về di truyền và sinh thái.
Lời giải chi tiết
- Những đặc trưng của quần thể về di truyền: được đặc trưng bởi vốn gen, tần số tương đối của các alen, các kiểu gen, các kiểu hình.
+ Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể. Vốn gen bao gồm những kiểu gen riêng biệt, được biểu hiện thành kiểu hình nhất định.
+ Tần số tương đối của các alen: được tính bằng tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen thuộc locut trong quần thể.
+ Tần số của một kiểu gen (kiểu hình): được tính bằng tỉ số cá thể có kiểu gen (kiểu hình) đó trên tổng số cá thể trong quần thể.
- Đặc trưng của quần thể về sinh thái: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ, sự phân bố, kích thước của quần thể…
Bài 1 trang 167 SGK
Nêu đặc điểm của các tiêu chuẩn phân biệt các loài thân thuộc.
Phương pháp giải
Xem lại Loài
Lời giải chi tiết
Các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc
Loài thân thuộc là những loài có quan hệ gần gũi về nguồn gốc. Để xác định hai cá thể nào thuộc cùng một loài hay thuộc về hai loài thân thuộc cần dựa vào một số tiêu chuẩn:
- Tiêu chuẩn hình thái: Các cá thể cùng loài có chung một hệ tính trạng hình thái giống nhau. Trái lại, giữa hai loài khác nhau có sự gián đoạn về hình thái nghĩa là sự đứt quãng về một tính trạng nào đó.
- Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái: Hai loài thân thuộc chiếm hai khu phân bố riêng biệt hay hai loài thân thuộc có khu phân bố trùng nhau một phần hoặc trùng nhau hoàn toàn, trong đó mỗi loài thích nghi với các điều kiện sinh thái nhất định.
- Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hóa: Prôtêin tương ứng ở các loài khác nhau được phân biệt với nhau ở một số đặc tính.
- Tiêu chuẩn cách li sinh sản: Giữa hai loài khác nhau có sự cách li sinh sản. Bản chất là cách li di truyền. Dựa và tiêu chuẩn này để phân biệt các loài hay các quần thể có cùng một loài hay không.
Bài 2 trang 167 SGK
Việc vận dụng các tiêu chuẩn phân biệt các loài thân thuộc cần phải như thế nào?
Phương pháp giải
Xem lại Loài
Lời giải chi tiết
Việc vận dụng các tiêu chuẩn phân biệt các loài thân thuộc cần phải:
- Vận dụng phối hợp nhiều tiêu chuẩn.
- Trong thực tế với mỗi nhóm loài có thể vận dụng tiêu chuẩn này hay tiêu chuẩn khác là chủ yếu, ví dụ đối với vi sinh vật nên dựa vào tiêu chuẩn sinh hoá, còn đối với các loài động vật, thực vật trước tiên dựa vào tiêu chuẩn hình thái, sinh lí.
Bài 3 trang 167 SGK
Định nghĩa loài. Phân biệt cá thể, quần thể, nòi.
Phương pháp giải
Xem lại Loài
Lời giải chi tiết
Loài sinh học là nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái sinh lí, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể giao phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể khác.
- Phân biệt:
+ Cá thể là đơn vị cấu thành của quần thể.
+ Quần thể là đơn vị tổ chức cơ sở của loài, loài tồn tại như một hệ thống quần thể.
+ Quần thể hay nhóm quần thể phân bố gián đoạn hay liên tục tạo thành nòi. Các cá thể thuộc những nòi khác nhau trong một loài vẫn có thể giao phối với nhau. Có ba nòi: nòi địa lí, nòi sinh thái, nòi sinh học.
Bài 4 trang 167 SGK
Phân biệt nòi địa lí, nòi sinh thái, nòi sinh học.
Lời giải chi tiết
Nòi địa lí là nhóm quần thể phân bố trong một khu vực xác định. Hai nòi địa lí khác nhau có khu phân bố riêng biệt.
VD: Loài chim chào mào ở nước ta có hai nòi địa lí: nòi phân bố ở các tỉnh phía bắc trên mình có màu nâu sẫm, ở ngực có một vòng lông màu nâu; nòi ở phía nam bé hơn, màu nâu nhạt hơn, vòng màu nâu trên ngực trông rõ hơn.
Nòi sinh thái là nhóm quần thể thích nghi với những điều kiện sinh thái xác định. Trong cùng một khu vực địa lí có thể tồn tại nhiều nòi sinh thái, mỗi nòi chiếm một sinh cảnh phù hợp.
VD: Cây lành ngạnh trên đồi trọc ở Hoà Bình, có dạng cây bụi đường kính thân 1 cm; cũng loài đó ở rừng Yên Bái là cây thân gỗ đường kính tới 30cm. Các loài sống trên núi thường phân hoá thành những nòi sinh thái phân bố theo độ cao khác nhau.
Nòi sinh học là nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau của cơ thể vật chủ. Đây là sự phân hoá thường gặp ở các loài động vật, thực vật kí sinh.
VD: Bọ chét kí sinh trên loài sóc bắt nguồn từ loài bọ chét kí sinh trên loài gặm nhấm dạng chuột.
Bài 5 trang 167 SGK
Nêu vai trò của các cơ chế cách li đối với quá trình tiến hóa.
Phương pháp giải
Xem lại Loài
Lời giải chi tiết
Các cơ chế cách li (địa lí và sinh sản) có tác dụng củng cố, tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen trong quần thể bị chia cắt. Cách li sinh sản (di truyền) được hình thành sẽ kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ.
Cách li địa lí là điều kiện cần thiết cho các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các biến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho thành phần các kiểu gen sai khác nhau ngày càng nhiều. Cách li địa lí kéo dài sẽ dẫn tới cách li sinh sản (cách li di truyền) đánh dấu sự xuất hiện loài mới.
Bài 6 trang 167 SGK
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Tiêu chuẩn nào được dùng thông dụng để phân biệt hai loài?
A. Tiêu chuẩn hình thái.
B. Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái.
C. Tiêu chuẩn sinh lí - hoá sinh.
D. Tiêu chuẩn di truyền.
Phương pháp giải
Xem lại Loài
Lời giải chi tiết
Đáp án A.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn