Bài 41: Quá trình hình thành loài | Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao) | PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Giải câu hỏi và bài tập SGK Sinh Học 12 (Nâng Cao).


Câu hỏi thảo luận trang 169

- Hãy phân tích vai trò của điều kiện địa lí đối với sự hình thành loài.

- Hình thành loài bằng con đường địa lí đã giải thích cho quan niệm của Đacuyn như thế nào?

Lời giải chi tiết

- Điều kiện địa lí quy định các hướng chọn lọc cụ thể và làm cho các loài bị cách li địa lí sẽ dẫn đến cản trở giao phối tự do, thúc đẩy căng cường sự phân hóa kiểu gen từ quần thể gốc, có thể hình thành loài mới.

- Hình thành loài địa lí đã giải thích cho quan niệm của Đacuyn về con đường phân li tính trạng.

Câu hỏi thảo luận trang 170

Quan sát hình 41.3 và giải thích sự hình thành loài lúa mì Triticum aestivum.

hinh-anh-bai-41-qua-trinh-hinh-thanh-loai-3530-0

Lời giải chi tiết

- Sự lai xa giữa loài lúa mì với loài cỏ dại tạo ra con lai bất thụ vì tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST của hai loài bố, mẹ. Do hai bộ NST này không tương đồng nên trong kì đầu lần phân bào I của giảm phân không xảy ra sự tiếp hợp gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.

- Sau khi được đa bội hóa từ con lai (AB) tạo thành loài tứ bội khác nguồn hay song nhị bội (AABB). Loài này hữu thụ vì các NST đều có cặp tương đồng để tiếp hợp nên quá trình giảm phân diễn ra bình thường.

- Quá trình này diễn ra tiếp theo cho đến khi hình thành loài lúa mì Triticum aestivum.

Bài 1 trang 172 SGK

Phân tích vai trò của điều kiện địa lí, cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí thông qua một ví dụ cụ thể.

Phương pháp giải

Xem lại Quá trình hình thành loài

Lời giải chi tiết

Ví dụ: Trường hợp loài chim sẻ ngô (Pants major). Loài này phân bố khắp châu Âu, châu Á, Bắc Phi và trên các đảo vùng Địa Trung Hải. Do phân bố rộng, trong loài đã hình thành nhiều nòi địa lí, trong đó có ba nòi chính:

- Nòi châu Âu sải cánh dài 70 - 80mm, lưng vàng gáy xanh.

- Nòi ấn Độ sải cánh 55 - 70mm, lưng và bụng đều xám.

- Nòi Trung Quốc sải cánh 60 - 65mm, lưng vàng gáy xanh.

Tại nơi tiếp giáp giữa nòi châu Âu và nòi Ấn Độ, giữa nòi Ấn Độ và nòi Trung Quốc đều có những dạng lai tự nhiên chứng tỏ đây là những nòi trong cùng một loài. Nhưng tại vùng thượng lưu sông Amúa, nòi châu Âu và nòi Trung Quốc cùng tồn tại mà không có dạng lai. Có thể xem đây là giai đoạn chuyển từ nòi địa lí sang loài mới.

Bài 2 trang 172 SGK

Nêu đặc điểm của sự hình thành loài bằng con đường sinh thái, cho ví dụ minh họa. Vì sao phương thức này thường gặp ở thực vật và những nhóm động vật ít di chuyển xa?

Phương pháp giải

Xem lại Quá trình hình thành loài

Lời giải chi tiết

Trong cùng một khu phân bố địa lí, các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái. Các nòi sinh thái này bị cách li sinh sản rồi hình thành loài mới.

VD: Một số loài thực vật ở bãi bồi và ở phía trong bờ sông Volga không khác nhau nhiều về hình dạng, nhưng chu kì sinh trưởng khác nhau (một loài ra hoa kết hạt trước khi lũ về, một loài vào đúng mùa lũ) do đó không giao phấn với nhau, trở thành loài mới.

Phương thức này thường gặp ở thực vật và những động vật ít di động xa như thân mềm. Trong cùng một khu phân bố địa lí, các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái rồi đến loài mới.

Bài 3 trang 172 SGK

Nêu các cơ chế hình thành loài bằng đột biến lớn. Vì sao hình thành loài bằng đa bội hóa hay gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật?

Phương pháp giải

Xem lại Quá trình hình thành loài

Lời giải chi tiết

Có những trường hợp sự hình thành loài diễn ra nhanh chóng liên quan với những đột biến lớn như đa bội hoá, cấu trúc lại bộ nhiễm sắc thể.

+ Đa bội hóa khác nguồn: Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST 2n của hai loài bố mẹ khác nhau về số lượng, hình thái, cấu trúc gen trên NST, nên không thể tiếp hợp ở kì đầu I giảm phân, nên không tạo được giao tử. Vì vậy, cơ thể lai xa chỉ sinh sản sinh dưỡng, không sinh sản hữu tính.

+ Đa bội hóa cùng nguồn (tự đa bội): Sự kết hợp giữa hai giao tử 2n của cơ thể 2n (giảm phân bị đột biến) tạo cơ thể 4n hay nguyên phân bị rối loạn phân li NST từ tế bào 2n thành tế bào 4n.

+ Cấu trúc lại bộ NST: Là phương thức hình thành loài có liên quan đến các đột biến cấu trúc NST (dạng đảo đoạn, chuyển đoạn) làm thay đổi chức năng của gen trong nhóm liên kết mới, làm thay đổi kích thước và hình dạng NST.

Lai xa và đa bội hoá là con đường hình thành loài thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì ở động vật cơ chế cách li sinh sản giữa hai loài rất phức tạp, sự đa bội hoá lại thường gây nên những rối loạn về giới tính.

Bài 4 trang 172 SGK

Nêu thực chất của quá trình hình thành loài mới và vai trò của các nhân tố tiến hóa, các cơ chế cách li đối với quá trình này.

Phương pháp giải

Hình thành loài là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.

Lời giải chi tiết

- Thực chất của hình thành loài là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.

- Vai trò của các nhân tố tiến hoá:

+ Các quá trình đột biến và giao phối cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc.

+ Tác động của các nhân tố ngẫu nhiên, di nhập gen làm thay đổi đột ngột tần số tương đối của các alen, nhờ đó làm tăng tốc quá trình hình thành loài mới

+ Quá trình chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng sự hình thành loài, quy định chiều hướng và nhịp điệu thay đổi tần số tương đối của các alen, lựa chọn những tổ hợp alen đảm bảo sự thích nghi với môi trường.

- Vai trò của các cơ chế cách li là thúc đẩy quá trình phân li tính trạng, tăng cường sự phân hoá vốn gen trong quần thể gốc, làm cho quần thể gốc nhanh chóng phân li thành những quần thế mới ngày càng khác xa nhau cho tới khi có sự cách li di truyền, nghĩa là tạo ra loài mới.

Bài 5 trang 172 SGK

Hãy chọn phương án trả lời đúng. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội là phương thức thường được thấy ở

A. thực vật.

B. động vật di chuyển xa.

C. động vật ít di chuyển xa.

D. động vật kí sinh.

Phương pháp giải

Xem lại Quá trình hình thành loài

Lời giải chi tiết

Đáp án A.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 41: Quá trình hình thành loài | Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao) | PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao)

  1. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
  2. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
  3. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
  4. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
  5. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
  6. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
  7. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
  8. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG III. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
  9. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG I. CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
  10. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG II. QUẦN THỂ SINH VẬT
  11. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG III. QUẦN XÃ SINH VẬT
  12. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG IV. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ SINH THÁI HỌC VỚI QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 12

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

Sách Giáo Dục Việt Nam

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.