Bài 14: Di truyền và liên kết | Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao) | PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Giải câu hỏi và bài tập SGK Sinh Học 12 (Nâng Cao).


Câu hỏi thảo luận trang 54

Dựa vào kết quả phép lai trên hãy cho biết:

- 4 kiểu hình được hình thành từ mấy kiểu tổ hợp giao tử (hợp tử)?

- Ruồi đực thân đen, cánh cụt cho loại giao tử nào?

- Ruồi cái F1 cho mấy loại giao tử với những tỉ lệ tương ứng như thế nào?

- Vì sao lại xuất hiện những loại giao tử không do liên kết gen hoàn toàn tạo thành?

Lời giải chi tiết

- 4 kiểu hình được hình thành từ 4 kiểu tổ hợp giao tử. Trong đó, ruồi đực thân đen, cánh cụt có kiểu gen đồng hợp lặn (bv/bv) chỉ tạo 1 loại giao tử → còn ruồi cái F1 (BV/bv) sẽ tạo 4 loại giao tử.

- Ruồi đực thân đen, cánh cụt (bv/bv) tại 1 loại giao tử: bv.

- Ruồi cái F1 tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ:

BV = bv = 0, 415

Bv = bV = 0,085

- Xuất hiện những giao tử không do liên kết gen hoàn toàn tạo thành do trong quá trình phát sinh giao tử, gen V và v trên cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho nhau tạo các giao tử Bv = bV.

Bài 1 trang 58 SGK

Giải thích kết quả thí nghiệm của Moocgan, từ đó có những nhận xét gì về sự di truyền liên kết hoàn toàn.

Lời giải chi tiết

- 4 kiểu hình được hình thành từ 4 kiểu tổ hợp giao tử. Trong đó, ruồi đực thân đen, cánh cụt có kiểu gen đồng hợp lặn (bv/bv) chỉ tạo 1 loại giao tử → còn ruồi cái F1 (BV/bv) sẽ tạo 4 loại giao tử.

- Ruồi đực thân đen, cánh cụt (bv/bv) tại 1 loại giao tử: bv.

- Ruồi cái F1 tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ:

BV = bv = 0, 415

Bv = bV = 0,085

- Xuất hiện những giao tử không do liên kết gen hoàn toàn tạo thành do trong quá trình phát sinh giao tử, gen V và v trên cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho nhau tạo các giao tử Bv = bV.

Bài 2 trang 58 SGK

Giải thích cơ sở tế bào học của hoán vị gen. Vì sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?

Phương pháp giải

Xem lại Di truyền liên kết

Lời giải chi tiết

- Sự trao đổi chéo của từng đoạn tương đồng giữa hai nhiễm sắc tử (crômatit) không chị em trong cặp NST kép tương đồng ở kì đầu của lần phân bào I trong giảm phân, dẫn đến sự hoán vị của các gen tương ứng, đã tổ hợp lại các gen không alen trên NST, từ đó tạo ra loại giao tử có gen hoán vị có tỉ lệ luôn bằng nhau → giao tử liên kết cũng luôn bằng nhau. Tần số hoán vị gen được xác định bằng tỉ lệ % các giao tử mang gen hoán vị. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST theo tương quan thuận.

Tần số hoán vị gen không vượt quá 50% vì:

- Các gen trong nhóm liên kết có khuynh hướng liên kết là chủ yếu.

- Sự trao đổi chéo thường diễn ra giữa 2 trong 4 crômatit của cặp NST tương đồng.

- Không phải mọi tế bào sinh dục khi giảm phân đều diễn ra trao đổi chéo để tạo ra tái tổ hợp gen.

Bài 3 trang 58 SGK

Nêu ý nghĩa của di truyền liên.

Phương pháp giải

Xem lại Di truyền liên kết

Lời giải chi tiết

Di truyền liên kết hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp nhưng lại đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST, nhờ đó trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.

Di truyền liên kết không hoàn toàn (hoán vị gen) làm tăng số biến dị tổ hợp. Nhờ hoán vị gen mà những gen quý trên các NST tương đồng có dịp tổ hợp với nhau làm thành nhóm gen liên kết mới. Điều này rất có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá. Thông qua việc xác định tần số hoán vị gen người ta lập bản đồ di truyền. Điều đó không chỉ có giá trị lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn như có thể giảm bớt thời gian chọn đôi giao phối một cách mò mẫm, do đó nhà tạo giống rút ngắn được thời gian tạo giống.

Bài 4 trang 58 SGK

Khi lai thuận và nghịch hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, có tua cuốn và hạt nhăn, không có tua cuốn với nhau đều được F1 toàn hạt trơn có tua cuốn. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ 3 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, không có tua cuốn.

a) Giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F2

b) Để thế hệ sau có tỉ lệ: 1 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, không có tua cuốn thì bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng nêu trên.

Phương pháp giải

Quy ước gen

Viết sơ đồ lai

Xác định tỷ lệ đời con

Lời giải chi tiết

F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn → Tính trạng hạt trơn, có tua cuốn trội hoàn toàn so với hạt nhăn, không có tua cuốn.

F1 dị hợp 2 cặp gen mà F2 có tỉ lệ: 3 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, không có tua cuốn (khác tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1) → Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau.

Quy ước: Gen A – hạt trơn; a – hạt nhăn. Gen B - Có tua cuốn, b - không có tua cuốn

a) P:  AB//AB X ab//ab

  F1: AB// ab X AB//ab

  F2: 1AB//AB : 2 AB//ab : 1 ab//ab .

(3 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, không có tua cuốn)

b)

F1 có kiểu hình hạt nhăn, không có tua cuốn → cả bố và mẹ đều cho giao tử ab.

F1 có 4 loại kiểu hình → cả bố và mẹ đều tạo 2 loại giao tử.

F1 có kiểu hình hạt trơn, không có tua cuốn Ab//ab → P tạo giao tử Ab.

F1 có kiểu hình hạt nhăn, có tua cuốn aB//ab → P tạo giao tử aB.

Vậy: P có kiểu hình hạt trơn, không có tua cuốn (Ab//ab) và hạt nhăn, có tua cuốn (aB//ab).

P: Ab//ab X aB//ab

F1: 1 Ab//aB : 1 Ab//ab : 1 ab//aB : 1 aa//ab  

(1 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn)

Bài 5 trang 58 SGK

Cho 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt giao phối với nhau được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Sau đó, cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 0,705 thân xám, cánh dài ; 0,205 thân đen, cánh cụt ; 0,045 thân xám, cánh cụt ; 0,045 thân đen, cánh dài.

a) Giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F2.

b) Cho con đực thân đen, cánh cụt và con cái thân xám, cánh dài ở F2 giao phối với nhau thì kết quả ở F3 sẽ thế nào để xác định được con cái F2 dị hợp tử về 2 cặp gen? 

Phương pháp giải

Ruồi giấm chỉ có hoán vị gen ở con cái

Lời giải chi tiết

- Xét từng cặp tính trạng:

Thân xám : Thân đen = 3 : 1 → Thân xám trội hoàn toàn so với thân đen

Cánh dài : Cánh cụt = 3 : 1 → Cánh dài trội hoàn toàn so với cánh cụt

- Xét chung 2 cặp tính trạng:

F2 phân li: 0,705 thân xám, cánh dài : 0,205 thân đen, cánh cụt : 0,045 thân xám, cánh cụt : 0,045 thân đen, cánh dài (khác tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1) → Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng di truyền liên kết không hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở ruồi cái.

B - thân xám, b - thân đen ; V - cánh dài, v - cánh cụt;

a) Ở ruồi giấm có hoán vị gen ở con cái, con đực không có hoán vị gen nên F2 cho ra 4 kiểu hình với tỷ lệ khác phân li độc lập

Tỷ lệ đồng hợp lặn aabb = 0,205 → Tỷ lệ giao tử ab ở con cái = 0,205:0,5 = 0,41

Tần số hoán vị f = 18%

Ta có sơ đồ lai:

P  :  BV//BV   X   bv//bv

F1:   BV//bv   X   BV//bv

G(F1): (0,41BV : 0,41 bv : 0,09 Bv : 0,09 bV) x (0,5 BV : 0,5 bv)

F2: 0,705 B-V- ; 0,205 bbvv; 0,045 B-vv; 0,045 bbV-

b) 

F2 thân xám, cánh dài có kiểu gen: BV//bv và Bv//bV.

- Sơ đồ lai:

TH1: F2 thân xám, cánh dài có kiểu gen: BV//bv

F2 × F2:      ♂ bv//bv        x       ♀ BV//bv

            (thân đen, cánh cụt)      (thân xám, cánh dài)

GP:            bv            BV = bv = 0,41

                                  Bv = bV = 0,09

F3:    BV//bv = 0,41; bv//bv = 0,41; Bv//bv = 0,09; bV//bv = 0,09

Kiểu hình: 0,41 thân xám, cánh dài : 0,41 thân đen, cánh cụt : 0,09 thân xám, cánh cụt : 0,09 thân đen, cánh dài.

TH2: F2 thân xám, cánh dài có kiểu gen: Bv//Bv

F2 × F2:    ♂ bv//bv      x        ♀ Bv//bV

              (thân đen, cánh cụt)          (thân xám, cánh dài)

GP:          bv        Bv = bV = 0,41

                             BV = bv = 0,09

F3:   Bv//bv = 0,41; bV//bv = 0,41; BV//bv = 0,09; bv//bv = 0,09

Kiểu hình: 0,41 thân xám, cánh cụt : 0,41 thân đen, cánh dài : 0,09 thân xám, cánh dài : 0,09 thân đen, cánh cụt.

Bài 6 trang 58 SGK

Hãy chọn phương án trả lời đúng. Bản đồ di truyền có vai trò gì trong công tác giống?

A. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế.

B. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế.

C. Rút ngắn thời gian chọn cặp giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.

D. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng cần loại bỏ.

Phương pháp giải

Xem lại Di truyền liên kết

Lời giải chi tiết

Đáp án C.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 14: Di truyền và liên kết | Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao) | PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN - Lớp 12 - Giáo Dục Việt Nam

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Bài giải SINH HỌC 12 (Nâng Cao)

  1. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
  2. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
  3. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
  4. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
  5. PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC - CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
  6. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
  7. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
  8. PHẦN 6. TIẾN HÓA - CHƯƠNG III. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
  9. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG I. CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
  10. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG II. QUẦN THỂ SINH VẬT
  11. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG III. QUẦN XÃ SINH VẬT
  12. PHẦN 7. SINH THÁI HỌC - CHƯƠNG IV. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ SINH THÁI HỌC VỚI QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Tin tức mới

Bộ Sách Lớp 12

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

Sách Giáo Dục Việt Nam

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.